Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế
Số hiệu | 114/2015/NĐ-CP | Ngày ban hành | 09/11/2015 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 25/12/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1141 + 1142/2015 | Ngày đăng công báo | 23/11/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/07/2018 |
Tóm tắt
Nghị định 114/2015/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP về quy định khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. Mục tiêu chính của Nghị định này là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động của các khu chế xuất và doanh nghiệp chế xuất, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định liên quan đến khu chế xuất và doanh nghiệp chế xuất, đặc biệt là các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất và khu công nghiệp, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Cấu trúc chính của Nghị định bao gồm các điều nổi bật như: quy định về việc áp dụng quy định đối với khu phi thuế quan, quy định về hệ thống tường rào và kiểm tra hải quan, quyền lợi của doanh nghiệp chế xuất trong việc mua sắm hàng hóa từ nội địa, và quy định về việc không phải khai báo hải quan đối với cán bộ, công nhân viên khi mang ngoại hối.
Các điểm mới trong Nghị định này bao gồm việc doanh nghiệp chế xuất có thể mua vật liệu xây dựng và hàng hóa từ nội địa mà không cần thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu, cũng như quy định về việc quản lý hàng hóa thanh lý vào thị trường nội địa. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2015 và bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp trong Nghị định trước đó.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 21 NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2008/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU KINH TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013:
“1. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất được áp dụng quy định đối với khu phi thuế quan trừ ưu đãi riêng đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu. Doanh nghiệp chế xuất được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc trong văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan.
3. Doanh nghiệp chế xuất được mua vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chế xuất, người bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và hải quan đối với vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam.
4. Thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo pháp luật về hải quan.
5. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này và các trường hợp không làm thủ tục hải quan do Bộ Tài chính quy định.
Doanh nghiệp chế xuất được bán vào thị trường nội địa tài sản thanh lý của doanh nghiệp và các hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư và thương mại. Tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản.
6. Cán bộ, công nhân viên làm việc trong khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất khi mang ngoại hối từ nội địa Việt Nam vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất và ngược lại không phải khai báo hải quan.
7. Doanh nghiệp chế xuất được cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải mở sổ kế toán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam và bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chế xuất hoặc thành lập chi nhánh riêng nằm ngoài doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất để thực hiện hoạt động này.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2015.
2. Bãi bỏ Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/11/2015 | Văn bản được ban hành | Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế | |
25/12/2015 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế | |
10/07/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp khu chế xuất khu kinh tế | |
10/07/2018 | Bị thay thế | Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế | |
10/07/2018 | Bị bãi bỏ | Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
114.2015.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_114_2015_NĐ-CP.pdf |