Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất
Số hiệu | 111/2014/NĐ-CP | Ngày ban hành | 20/11/2014 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 05/01/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1021+1022 | Ngày đăng công báo | 30/11/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 111/2014/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và phương tiện thủy được phép nhập khẩu tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo an toàn giao thông đường thủy và nâng cao chất lượng phương tiện hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam, ngoại trừ những phương tiện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá và phương tiện nước ngoài quá cảnh. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý phương tiện thủy nội địa.
Nghị định được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu, quy định cụ thể về niên hạn sử dụng cho từng loại phương tiện.
- Chương III: Trách nhiệm tổ chức thực hiện, xác định vai trò của các bộ ngành liên quan.
- Chương IV: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực thi hành và các điều khoản chuyển tiếp.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định cụ thể về niên hạn sử dụng cho từng loại phương tiện, cũng như quy định về tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 và có các điều khoản chuyển tiếp cho phép một số phương tiện đã hết niên hạn sử dụng được tiếp tục hoạt động trong thời gian nhất định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2014/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu để làm phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam.
2. Nghị định này không điều chỉnh đối với các phương tiện thủy nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá và phương tiện thủy nội địa nước ngoài quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Về niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa: Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc quản lý, khai thác sử dụng phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các loại phương tiện sau đây:
a) Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng;
b) Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi;
c) Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí;
d) Tàu cao tốc chở khách;
đ) Tàu đệm khí.
2. Về niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu: Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu, người nhập khẩu hoặc người thuê quản lý, khai thác sử dụng phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam, bao gồm tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa là thời gian tối đa được tính theo năm mà phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động.
2. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu là thời gian tối đa được tính theo năm mà phương tiện thủy đã hoạt động được phép nhập khẩu về Việt Nam, sau đây gọi chung là tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.
3. Tàu khách là phương tiện thủy nội địa có sức chở trên 12 người.
4. Tàu chở người là phương tiện thủy nội địa có sức chở từ 12 người trở xuống.
5. Tàu cao tốc chở khách là tàu khách được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc; tàu khách hoạt động ở chế độ lướt mà thân tàu tách hoàn toàn khỏi mặt nước do lực nâng khí động học tạo ra bởi hiệu ứng bề mặt, có tốc độ lớn nhất từ 30 km/giờ trở lên ở trạng thái đầy tải.
6. Tàu đệm khí là phương tiện thủy nội địa mà toàn bộ hoặc phần lớn trọng lượng của tàu có thể được nâng lên ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động nhờ đệm khí sinh ra liên tục để nâng tàu lên bề mặt nước và chạy trên bề mặt đó.
7. Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm là phương tiện thủy nội địa chở khách du lịch, có buồng ngủ, trên hành trình có neo lại để cho khách du lịch ngủ qua đêm.
8. Khách sạn nổi là phương tiện thủy nội địa chở khách lưu trú du lịch có buồng ngủ, có đăng ký kinh doanh khách sạn, được neo tại một địa điểm trên đường thủy nội địa và có thể di chuyển từ địa điểm neo này tới địa điểm neo khác khi cần thiết.
9. Nhà hàng nổi là phương tiện thủy nội địa chở khách, có đăng ký kinh doanh nhà hàng nổi phục vụ ăn uống trên phương tiện mà không bố trí các buồng ngủ lưu trú trên phương tiện.
Chương II
NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ TUỔI CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 4. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa
1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được quy định như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá (năm) |
Vỏ gỗ không quá (năm) |
1 |
Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng |
30 |
25 |
2 |
Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi |
35 |
20 |
3 |
Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí |
30 |
25 |
4 |
Tàu cao tốc chở khách |
20 |
\ |
5 |
Tàu đệm khí |
18 |
\ |
2. Trong một số trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 5. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu
1. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu đối với tàu khách và tàu chở người không quá 10 năm, đối với các phương tiện thủy khác không quá 15 năm.
2. Không được phép nhập khẩu tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi vỏ gỗ và các phương tiện thủy không đủ căn cứ xác định được năm đóng phương tiện.
3. Trong một số trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 6. Thời điểm tính niên hạn sử dụng
1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được tính từ năm đóng phương tiện. Việc xác định năm đóng phương tiện được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
2. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu được tính từ năm đóng phương tiện cho đến năm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu phương tiện tại Việt Nam.
Điều 7. Năm đóng phương tiện
1. Đối với phương tiện thủy nội địa được đóng trong nước, năm đóng phương tiện được xác định là năm phương tiện được cấp hồ sơ đăng kiểm sau khi kết thúc đóng mới.
2. Đối với phương tiện thủy nhập khẩu, năm đóng phương tiện được xác định là năm phương tiện được đóng và được ghi trong hồ sơ đăng kiểm hoặc hồ sơ do cơ quan quản lý của quốc gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương tiện thủy đó.
Chương III
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Bộ Giao thông vận tải
1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 9. Bộ Công an
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 10. Bộ Tài chính
Hướng dẫn các thủ tục hải quan liên quan đến việc nhập khẩu phương tiện thủy theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2015.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với tàu cao tốc chở khách, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, niên hạn sử dụng được kéo dài, cụ thể như sau:
a) Phương tiện đã hết niên hạn sử dụng trước ngày 05 tháng 01 năm 2015 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
b) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2016 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.
c) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2017 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
d) Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2017, sau thời hạn này sẽ không được kéo dài thời gian hoạt động.
2. Đối với các phương tiện thủy nội địa quy định tại Điều 4 của Nghị định này trừ tàu cao tốc chở khách, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, niên hạn sử dụng được kéo dài, cụ thể như sau:
a) Phương tiện đã hết niên hạn sử dụng trước ngày 05 tháng 01 năm 2015 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
b) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2016 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
c) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2017 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
d) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2017 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2018 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
đ) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2018 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2019 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
e) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2019 đến trước ngày 05 tháng 01 nấm 2020 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
g) Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2020, sau thời hạn này sẽ không được kéo dài thời gian hoạt động.
3. Đối với các phương tiện thủy nội địa không đủ căn cứ xác định năm đóng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, niên hạn sử dụng được kéo dài, cụ thể như sau:
a) Các tàu cao tốc chở khách được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
b) Các phương tiện thủy nội địa quy định tại Điều 4 của Nghị định này trừ tàu cao tốc chở khách được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
4. Đối với các phương tiện thủy đã được ký hợp đồng nhập khẩu về Việt Nam trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu nhưng phải áp dụng niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi hoạt động trên đường thủy nội địa tại Việt Nam.
5. Các phương tiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/11/2014 | Văn bản được ban hành | Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất | |
05/01/2015 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 111/2014/NĐ-CP niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa được phép nhập khẩu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
111.2014.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_111.2014.NĐ.CP.pdf |