Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư
Số hiệu | 09/2010/NĐ-CP | Ngày ban hành | 08/02/2010 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 99+100, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 21/02/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/03/2020 |
Tóm tắt
Nghị định 09/2010/NĐ-CP, ban hành ngày 08 tháng 02 năm 2010, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư. Mục tiêu chính của nghị định này là cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác văn thư trong các cơ quan nhà nước, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các văn bản hành chính.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và quy trình soạn thảo văn bản hành chính và văn bản quy phạm pháp luật. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác văn thư.
Nghị định được cấu trúc thành 3 điều chính, trong đó Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể cho các điều của Nghị định 110/2004/NĐ-CP. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Sửa đổi định nghĩa về "bản gốc văn bản" và "bản chính văn bản".
- Cập nhật các thành phần thể thức văn bản hành chính và quy định về trách nhiệm kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành.
- Quy định rõ hơn về việc ký thừa ủy quyền và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc ký văn bản.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2010 và bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp trong Nghị định 110/2004/NĐ-CP. Bộ Nội vụ được giao trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành nghị định này.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2010/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2004/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 2 như sau:
"2. "Bản gốc văn bản" là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền;
3. "Bản chính văn bản" là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 4 như sau:
"1. Văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật này.
2. Văn bản hành chính
Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ bản cam kết, bản thoả thuận, giấy chứng nhận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển, thư công".
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
"1. Thể thức văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính
a) Thể thức văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính bao gồm các thành phần sau:
- Quốc hiệu;
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
- Số ký hiệu của văn bản;
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản;
- Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản;
- Nội dung văn bản;
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền;
- Dấu của cơ quan, tổ chức;
- Nơi nhận;
- Dấu chỉ mức độ khẩn, mật (đối với những văn bản loại khẩn, mật).
b) Đối với công văn, ngoài các thành phần được quy định tại điểm a của khoản này, có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử (E-mail); số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website) và biểu tượng (logo) của cơ quan, tổ chức.
c) Đối với công điện, bản ghi nhớ, bản cam kết, bản thoả thuận, giấy chứng nhận giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển, thư công không bắt buộc phải có tất cả các thành phần thể thức trên và có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử (E-mail); số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website) và biểu tượng (logo) của cơ quan, tổ chức.
d) Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật; Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính".
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:
"1. Việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật".
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
"Điều 9. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
1. Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về nội dung văn bản trước người đímg đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật.
2. Chánh Văn phòng; Trưởng Phòng Hành chính ở những cơ quan, tổ chức không có Văn phòng; người được giao trách nhiệm giúp người đứng đầu cơ quan tổ chức quản lý công tác văn thư ở những cơ quan, tổ chức khác phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành văn bản trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật".
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và 3 Điều 10 như sau:
"1. ở cơ quan tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản của cơ quan, tổ chức. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao cho cấp phó của mình ký thay (KT.) các văn bản thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu. Cấp phó ký thay chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật.".
"3. Ký thừa uỷ quyền
Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể uỷ quyền cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan, tổ chức ký thừa uỷ quyền (TUQ.) một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa uỷ quyền phải được quy định bằng văn bản và giới hạn trong một thời gian nhất định. Người được ký thừa uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa uỷ quyền theo thể thức và đóng dấu của cơ quan, tổ chức uỷ quyền".
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
"Điều 18. Chuyển phát và đính chính văn bản đi
3. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thế thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng văn bản hành chính của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản".
8. Sửa đổi Điều 19 như sau:
"1. Mỗi văn bản đi phải lưu hai bản: bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản chính lưu trong hồ sơ.
2. Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức phải được đóng dấu và sắp xếp theo thứ tự đăng ký".
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010.
2. Bãi bỏ phần căn cứ; khoản 2, 3 Điều 2; khoản 1, 2 Điều 4; khoản 1 Điều 5; khoản 1 Điều 6; khoản 1, 2 Điều 9; khoản 1, 3 Điều 10; tên Điều 18; khoản 1, 2 Điều 19; Điều 34 của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư.
Điều 3. Hướng dẫn thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004
Pháp lệnh lưu trữ quốc gia 2001 34/2001/PL-UBTVQH10
Thông tư 01/2011/TT-BNV Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
Quyết định 1126/QĐ-BNN-BVTV
Quyết định 734/QĐ-BNN-BVTV đính chính Thông tư 14/2012/TT-BNNPTNT
Quyết định 1317/QĐ-BTC 2023 bãi bỏ Quyết định quy trình công tác thanh tra tài chính
Thông tư 14/2011/TT-BNV quản lý hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/02/2010 | Văn bản được ban hành | Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư | |
01/04/2010 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư | |
05/03/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP công tác văn thư | |
05/03/2020 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư | |
05/03/2020 | Bị thay thế | Nghị định 30/2020/NĐ-CP Về công tác văn thư |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
09.2010.ND.CP.doc |