Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất
Số hiệu | 05/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/01/2016 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/03/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 05/2016/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân. Mục tiêu chính của Nghị định là hỗ trợ tài chính cho thân nhân của những người đang phục vụ trong lực lượng Công an, đặc biệt trong các trường hợp khó khăn đột xuất.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ. Đối tượng áp dụng bao gồm bố mẹ, vợ chồng, con cái và những người nuôi dưỡng hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Nghị định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định cụ thể về chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất, bao gồm mức trợ cấp cho các trường hợp ốm đau, tai nạn, hỏa hoạn và thiên tai.
- Điều 4: Đưa ra thủ tục hồ sơ và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện trợ cấp.
- Điều 5: Nguồn kinh phí thực hiện chế độ này được đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 và thay thế Nghị định số 87/2013/NĐ-CP. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm thi hành Nghị định này theo quy định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THÂN NHÂN HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân (sau đây gọi là hạ sĩ quan, chiến sĩ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ gồm: Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Điều 3. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần.
2. Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.
Chế độ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện không quá 02 lần trong 01 năm đối với một đối tượng.
3. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích được trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.
Điều 4. Thủ tục hồ sơ, trách nhiệm và trình tự thực hiện
1. Hồ sơ xét hưởng chế độ
a) Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, chiến sĩ theo Phụ lục kèm theo Nghị định này và giấy tờ sau đây:
- Giấy ra viện hoặc giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên, nơi thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang điều trị đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này;
- Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ mất tích của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
b) Văn bản đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên.
2. Trách nhiệm và trình tự thực hiện
a) Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ
- Lập bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
- Nộp bản khai và các giấy tờ có liên quan cho đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ.
b) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
c) Đối với đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ
- Tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ do hạ sĩ quan, chiến sĩ nộp;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, tổng hợp, kiểm tra và đề nghị cấp trên có thẩm quyền (cấp Cục; Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trại giam và tương đương thuộc Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp; cấp Trung đoàn thuộc Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động - gọi chung là Công an đơn vị, địa phương) xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với, hạ sĩ quan, chiến sĩ;
- Chi trả chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, chiến sĩ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Đối với Công an đơn vị, địa phương
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Công an đơn vị, địa phương nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác hoàn thành việc xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.
Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT
Kính gửi: ................................................................................................................................ 1
Tên tôi là: ................................................................................................................................
Nhập ngũ: tháng ….. năm ……
Cấp bậc: …………………………………………… Đơn vị: .............................................................
...............................................................................................................................................
Nơi cư trú của gia đình: ...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hiện nay gia đình tôi có: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................. 2
Kính đề nghị Thủ trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân gia đình tôi theo quy định./.
|
………….,3
ngày ……. tháng …… năm …… |
_______________
1 Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
2 Ghi rõ lý do: có bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau điều trị tại bệnh viện hoặc từ trần, mất tích hoặc gia đình gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai...
3 Ghi đơn vị.
4 Đơn vị trực tiếp quản lý hạ sỹ quan, chiến sỹ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương trở lên.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/01/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất | |
01/03/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 05/2016/NĐ-CP chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2016.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_05-nd.signed.pdf |