Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43
Số hiệu | 05/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 09/01/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 25/02/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 41+42, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 23/01/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 01/11/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 05/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong Nghị định 43/2010/NĐ-CP liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Mục tiêu chính của Nghị định là đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình đăng ký và hoạt động kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, công bố nội dung đăng ký, và quy trình tạm ngừng kinh doanh. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 43/2010/NĐ-CP, trong đó có quy định về ngành nghề kinh doanh và hồ sơ đăng ký.
- Điều 8c: Quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia.
- Điều 57: Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng về số lượng hồ sơ cần nộp, yêu cầu công bố nội dung đăng ký trong thời hạn nhất định, và quy định chi tiết về thông báo tạm ngừng kinh doanh.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2013, và Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định này.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng ký doanh nghiệp
1. Sửa đổi Khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi ngành, nghề kinh doanh này vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung mã mới.”
2. Bổ sung các Điều 8a, 8b, 8c sau Điều 8 như sau:
“Điều 8a. Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh
1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký.
Điều 8b. Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là các giấy tờ đã được chứng thực hoặc được sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Đối với hồ sơ đăng ký phải có hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ xác nhận việc tặng cho phần vốn góp, doanh nghiệp có thể gửi bản gốc hoặc bản sao hợp lệ.
Điều 8c. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp và trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Công ty cổ phần phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty phải gửi văn bản thông báo việc phát hành thêm cổ phần phổ thông đến địa chỉ thường trú của các cổ đông theo hình thức gửi bảo đảm.
Thông báo này phải được đăng trên cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 158 Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp: phải sao gửi quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải niêm yết công khai quyết định giải thể doanh nghiệp tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp và đăng quyết định này trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:
“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
4. Lý do tạm ngừng kinh doanh.
5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của đại diện hộ kinh doanh.
Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng hoạt động theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Doanh nghiệp 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/01/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43 | |
25/02/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43 | |
01/11/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định thủ tục hành chính của Nghị định 43 | |
01/11/2015 | Bị thay thế | Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_05_2013_NĐ-CP.pdf |