Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP
Số hiệu | 05/2001/NĐ-CP | Ngày ban hành | 17/01/2001 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 8, năm 2001 | Ngày đăng công báo | 28/02/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 160/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối | Ngày hết hiệu lực | 27/01/2007 |
Tóm tắt
Nghị định 05/2001/NĐ-CP được ban hành vào ngày 17 tháng 1 năm 2001 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối. Mục tiêu chính của Nghị định này là nhằm cải thiện và cập nhật các quy định liên quan đến quản lý ngoại hối, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế và đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về nghĩa vụ bán ngoại tệ, quyền mua ngoại tệ của tổ chức, và cho vay trong nước bằng ngoại tệ. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động ngoại hối.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm ba điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của các tổ chức.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực của Nghị định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các điều đã nêu trong Nghị định 63/1998/NĐ-CP.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Nghị định này bao gồm việc mở rộng quyền mua ngoại tệ cho các tổ chức và quy định cụ thể hơn về cho vay ngoại tệ. Nghị định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2001 và yêu cầu các cơ quan chức năng hướng dẫn thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ sung.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2001/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2001 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 05/2001/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2001 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/1998/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm
1997;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ như sau:
1. Điều 12 được sửa đổi như sau:
"Điều 12. Nghĩa vụ bán ngoại tệ của người cư trú là tổ chức
Người cư trú là tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, chi nhánh công ty nước ngoài, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu liên danh với nước ngoài, cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam phải bán số ngoại tệ thu được từ các nguồn thu vãng lai cho các Ngân hàng được phép theo quy định của Thủ tướng Chính phủ".
2. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 13. Quyền mua ngoại tệ của tổ chức
1. Người cư trú là tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, chi nhánh công ty nước ngoài, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu liên danh với nước ngoài, tổ chức tín dụng ở Việt Nam, cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam được mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép để đáp ứng cho các giao dịch vãng lai hay các giao dịch được phép khác trên cơ sở xuất trình các giấy tờ và chứng từ hợp lệ.
2. Người cư trú là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có dự án đặc biệt quan trọng đầu tư theo chương trình của Chính phủ trong từng thời kỳ, hoặc có dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án quan trọng khác được Chính phủ Việt Nam bảo đảm cân đối ngoại tệ hoặc bảo đảm hỗ trợ cân đối ngoại tệ thì thực hiện việc mua ngoại tệ theo quy định về quản lý ngoại hối trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam".
3. Người không cư trú là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện các tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện các tổ chức phi chính phủ, lực lượng vũ trang và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp của nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế nước ngoài và của tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có các nguồn thu bằng đồng Việt Nam từ việc cấp visa, các loại phí lãnh sự khác và các giao dịch hợp pháp khác được mua ngoại tệ và được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài thông qua các Ngân hàng được phép trên cơ sở xuất trình các giấy tờ có liên quan.
3. Điều 24 được sửa đổi như sau:
"Điều 24. Cho vay trong nước bằng ngoại tệ
Tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối thực hiện việc cho vay ngoại tệ đối với Người cư trú theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam".
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều 12, Điều 13 và Điều 24 của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện những nội dung được sửa đổi, bổ sung trong Nghị định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/01/2001 | Văn bản được ban hành | Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP | |
01/02/2001 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP | |
27/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 05/2001/NĐ-CP quản lý ngoại hối để bổ sung Nghị định 63/1998/NĐ-CP | |
27/01/2007 | Bị thay thế | Nghị định 160/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2001.ND.CP.doc |