Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia
Số hiệu | 02/2020/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 26/03/2021 |
Tóm tắt
Nghị định 02/2020/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 131/2015/NĐ-CP, với mục tiêu hoàn thiện quy định về thẩm định và quyết định đầu tư cho các dự án quan trọng quốc gia. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định liên quan đến hồ sơ, nội dung thẩm định và quy trình quyết định đầu tư cho các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, chủ đầu tư và các tổ chức có liên quan đến việc thực hiện các dự án này.
Nghị định được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 tập trung vào việc sửa đổi, bổ sung các quy định cụ thể trong Nghị định 131/2015/NĐ-CP, bao gồm việc quy định rõ hơn về hồ sơ thẩm định, thời gian thẩm định và trách nhiệm của các bên liên quan. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Nghị định.
Các điểm mới nổi bật trong Nghị định bao gồm việc bổ sung các quy định về hồ sơ và nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư, cũng như quy định rõ ràng hơn về thời gian thẩm định nội bộ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Nghị định cũng nhấn mạnh việc quản lý và báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đang trong quá trình thực hiện.
Như vậy, Nghị định 02/2020/NĐ-CP không chỉ cập nhật các quy định hiện hành mà còn tạo ra khung pháp lý rõ ràng hơn cho việc thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 131/2015/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN VỀ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Dự án quan trọng quốc gia được quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng năm 2014 và dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014, sau đây gọi chung là dự án quan trọng quốc gia.”
2. Sửa đổi, bổ sung tiêu đề Mục 1 Chương IV và nội dung các Điều: 13, 14, 15 như sau:
“Mục 1
HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 13. Hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định gồm:
a) Tờ trình thẩm định;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Tài liệu khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư (gọi tắt là chủ đầu tư) gửi 15 bộ hồ sơ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ quản của mình hoặc cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư để tổ chức thẩm định nội bộ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 14. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc của cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (gọi tắt là cơ quan chủ quản) gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của cơ quan chủ quản;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định nội bộ);
c) Báo cáo thẩm định nội bộ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Đầu tư công;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của dự án.
Điều 15. Hồ sơ của Hội đồng thẩm định nhà nước trình Chính phủ và của Chính phủ trình Quốc hội
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Tờ trình Chính phủ của cơ quan chủ quản (do cơ quan chủ quản chuẩn bị sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước);
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 20 Luật Đầu tư công gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được hoàn chỉnh theo ý kiến của Chính phủ;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Các tài liệu khác có liên quan.”
3. Bổ sung Mục 4a vào sau Mục 4 Chương IV như sau:
“MỤC 4a
HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 23a. Hồ sơ trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (gọi tắt là chủ đầu tư) gồm:
a) Tờ trình thẩm định;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
d) Tài liệu khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư gửi 15 bộ hồ sơ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ quản của mình hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư để tổ chức thẩm định nội bộ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 34 và điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ dự án theo nội dung thẩm định, chuẩn bị hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 23b. Hồ sơ trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc của cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (gọi tắt là cơ quan chủ quản) gồm:
a) Tờ trình Chính phủ của cơ quan chủ quản;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh (đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định nội bộ);
c) Báo cáo thẩm định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 23a Nghị định này;
d) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư (do chủ đầu tư chuẩn bị);
đ) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của dự án.
Điều 23c. Hồ sơ của Hội đồng thẩm định nhà nước trình Chính phủ và của Chính phủ trình Quốc hội
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Tờ trình Chính phủ của cơ quan chủ quản (do cơ quan chủ quản chuẩn bị sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước);
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, d và đ khoản 1 Điều 23b Nghị định này (do cơ quan chủ quản và chủ đầu tư chuẩn bị).
2. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tương ứng tại Điều 20 Luật Đầu tư công gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh đã được hoàn chỉnh theo ý kiến của Chính phủ;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 23d. Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định tương ứng được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.”
4. Sửa đổi tiêu đề Mục 1 Chương V và nội dung Điều 28 như sau:
“Mục 1
HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Điều 28. Hồ sơ trình thẩm định
1. Hồ sơ chủ đầu tư báo cáo cơ quan chủ quản gồm:
a) Tờ trình thẩm định;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Nghị quyết của Quốc hội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan chủ quản gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của cơ quan chủ quản;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Nghị quyết của Quốc hội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
5. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định hồ sơ dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ dự án hợp lệ.
6. Hồ sơ Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của cơ quan chủ quản (do cơ quan chủ quản chuẩn bị sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước);
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, được Hội đồng thẩm định nhà nước giao Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước đóng dấu thẩm định trên hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi, bản vẽ thiết kế cơ sở (nếu có). Mẫu dấu thẩm định theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Nghị quyết của Quốc hội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
đ) Các tài liệu khác có liên quan.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 30 như sau:
“Điều 30. Điều chỉnh dự án quan trọng quốc gia
Việc điều chỉnh dự án quan trọng quốc gia được thực hiện theo quy định tại các khoản: 2, 3, 4, 5 Điều 43 Luật Đầu tư công và khoản 1 Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 Điều 31 như sau:
“b) Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, được Hội đồng thẩm định nhà nước giao Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước đóng dấu thẩm định trên hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, bản vẽ thiết kế cơ sở điều chỉnh (nếu có).”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 33 như sau:
“2. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện nhưng có tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công và Điều 30 Luật Đầu tư năm 2014, được thực hiện như sau:
a) Các dự án được tiếp tục triển khai thực hiện; chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện đến người quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình triển khai thực hiện dự án;
c) Việc quản lý đối với các dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, hoặc các Quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trước đó.”
3. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện có sự thay đổi, mà các nội dung thay đổi dẫn đến dự án thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 của Luật Đầu tư công được thực hiện như sau:
a) Các dự án được tiếp tục triển khai thực hiện; chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư về các vấn đề phát sinh;
b) Người quyết định đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình triển khai thực hiện dự án, trong đó có vấn đề phát sinh tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định hiện hành như đối với dự án hoặc nhóm dự án trước khi điều chỉnh;
d) Việc quản lý đối với các dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về dự án quan trọng quốc gia.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2020 | Văn bản được ban hành | Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia | |
01/01/2020 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia | |
26/03/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 02/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn dự án quan trọng quốc gia | |
26/03/2021 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 29/2021/NĐ-CP thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia giám sát đánh giá đầu tư mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2020.ND_CP.docx | |
|
VanBanGoc_02.signed.pdf |