Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam
| Số hiệu | 02/2018/NĐ-CP | Ngày ban hành | 04/01/2018 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 04/01/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng Chính phủ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 02/2018/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV). Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Đài, đảm bảo sự quản lý hiệu quả và phát triển bền vững trong lĩnh vực truyền hình quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Đài Truyền hình Việt Nam như một cơ quan thuộc Chính phủ.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Đài, bao gồm việc xây dựng chiến lược, sản xuất và phát sóng chương trình.
- Điều 3: Đưa ra cơ cấu tổ chức của Đài với nhiều ban và trung tâm chuyên môn khác nhau.
- Điều 4: Quy định về lãnh đạo Đài, bao gồm Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc.
- Điều 5: Nêu rõ hiệu lực thi hành của Nghị định và việc bãi bỏ các nghị định trước đó.
- Điều 6: Đề cập đến trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các nghị định trước đó liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của Đài Truyền hình Việt Nam. Điều này cho thấy sự cập nhật và hoàn thiện trong quản lý nhà nước về truyền hình.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Đài Truyền hình Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, là đài truyền hình quốc gia thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình truyền hình và các loại hình báo chí, truyền thông đa phương tiện khác.
2. Đài Truyền hình Việt Nam có tên viết tắt tiếng Việt là THVN; tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là Vietnam Television, viết tắt là VTV.
3. Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông về báo chí và truyền hình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án quan trọng khác của Đài Truyền hình Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình truyền hình, báo điện tử, báo in theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống truyền hình Việt Nam.
5. Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày trên các kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Truyền hình Việt Nam để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng chương trình, kênh chương trình trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam.
8. Quản lý, quyết định các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.
9. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế tài chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam và quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
11. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với các doanh nghiệp do Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập và đối với phần vốn góp tại các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ truyền hình; hợp tác quốc tế về lĩnh vực truyền hình và truyền thông đa phương tiện khác theo quy định của pháp luật.
13. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành truyền hình theo quy định của pháp luật.
14. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
17. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Ban Thời sự.
8. Ban Khoa giáo.
9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.
10. Ban Truyền hình đối ngoại.
11. Ban Văn nghệ.
12. Ban Sản xuất các chương trình Giải trí.
13. Ban Sản xuất các chương trình Thể thao.
14. Ban Biên tập truyền hình cáp.
15. Ban Thanh thiếu niên.
16. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng sự.
17. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.
18. Trung tâm Tư liệu.
19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.
20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.
21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Nha Trang.
23. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ.
24. Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
25. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình.
26. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.
27. Trung tâm Mỹ thuật.
28. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ truyền hình.
29. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình.
30. Trung tâm Tin học và Công nghệ truyền hình.
31. Tạp chí Truyền hình.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng giám đốc; các đơn vị quy định từ khoản 7 đến khoản 27 Điều này là các tổ chức sản xuất, phát sóng chương trình; các đơn vị quy định từ khoản 28 đến khoản 31 Điều này là các tổ chức sự nghiệp khác.
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam báo cáo xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, giải thể và tổ chức sắp xếp các đơn vị khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Ban Thư ký biên tập được tổ chức 15 phòng; Văn phòng được tổ chức 10 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
4. Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam và Nghị định số 72/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 18/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài truyền hình Việt Nam
Nghị định 72/2014/NĐ-CP sửa đổi 18/2008/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ cơ cấu Đài Truyền hình Việt Nam
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/01/2018 | Văn bản được ban hành | Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam | |
| 04/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn Đài Truyền hình Việt Nam | |
| 10/05/2020 | Được sửa đổi | Nghị định 34/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_02.signed.pdf |