Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao
| Số hiệu | 02/1999/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/01/1999 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 12/02/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/06/2007 | |
Tóm tắt
Nghị định 02/1999/NĐ-CP được ban hành vào ngày 27 tháng 1 năm 1999 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), và hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) áp dụng cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra khung pháp lý rõ ràng hơn cho các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng, từ đó thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực hạ tầng và phát triển kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp BOT, mối quan hệ giữa doanh nghiệp BOT và nhà đầu tư nước ngoài, cũng như các quy định liên quan đến giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia vào các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT.
Nghị định có cấu trúc chính gồm ba điều, trong đó nổi bật là các quy định mới về quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay, quy trình giải quyết tranh chấp, và các quy định về hợp đồng liên quan đến dự án. Một điểm mới đáng chú ý là việc cho phép các bên thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài trong hợp đồng, miễn là không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/1999/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 1 năm 1999 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/1999/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 01 NĂM 1999 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - KINH DOANH -CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO - KINH DOANH, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG- CHUYỂN GIAO ÁP DỤNG CHO ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tai Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều sau đây của quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao áp dụng cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 62/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ ( sau đây gọi là Quy chế):
1. Bổ sung Điều 3 Quy chế một khoản mới (khoản 3) như sau:
"3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp BOT, mối quan hệ giữa doanh nghiệp BOT và Nhà đầu tư nước ngoài trong việc thực hiện dự án cho các bên thoả thuận trong hợp đồng BOT, BTO, BT. để xác nhận các vấn đề này, các bên có thể thoả thuận trong Hợp đồng thực hiện một trong các phương thức sau với điều kiện tuân thủ toàn bộ các quy định của hợp đồng BOT, BTO, BT:
a) doanh nghiệp BOT ký vào hợp đồng BOT, BTO, BT, cùng với Nhà đầu tư nước ngoài hợp thành một Bên của Hợp đồng đó;
b) Doanh nghiệp BOT tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư nước ngoài liên qua đến việc thực hiện dự án; việc tiếp nhận phải được hợp thức hoá bằng văn bản ký kết giữa doanh nghiệp BOT, Nhà đầu tư nước ngoài và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; sau khi được Bộ Kế Hoạch và Đầu tư chấp thuận, văn bản này được coi là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng BOT, BTO, BT;
c) Phương thức khác được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận"
2. Bổ sung vào cuối khoản 1 Điều 24 của Quy chế một đoạn như sau:
" Các bên có thể thoả thuận trong hợp đồng BOT, BTO, BT những nội dung chủ yếu khác, bao gồm cả việc bên cho vay được quyền tiếp nhận một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp BOT để thực hiện dự án (sau đây gọi là quyền tiếp nhận dự án) trong trường hợp Doanh nghiệp BOT hoặc Nhà đầu tư nước ngoài không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng đó hoặc hợp đồng vay, với điều kiện bên cho vay phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tương ứng của Doanh nghiệp BOT hoặc Nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Hợp đồng BOT, BTO, BT và Giấy phép đầu tư. Điều kiện, kiện thủ tục và nội dung thực hiện quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay phải được quy định tại hợp đồng vay, văn bản bảo đảm vay hoặc thoả thuận khác ký kết giữa Doanh nghiệp BOT và/hoặc Nhà đầu tư nước ngoài với bên cho vay và phải được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận".
3. Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 24 của Quy chế như sau:
"2. Để thực hiện dự án BOT, BTO, BT, Doanh nghiệp BOT được ký kết các hợp đồng về thuê đất, xây dụng, lắp đặt máy móc, thiết bị, dịch vụ tư vấn, giám định, mua nguyên liệu, bán sản phẩm, dịch vụ chủ yếu, cung cấp dịch vụ kỹ thuật, vay vốn cầm cố thế chấp tài sản và các hợp đồng khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Các Bên ký kết hợp đồng BOT, BTO, BT và các bên ký kết các hợp đồng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy chế này được thoả thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài, nếu thoả thuận về chọn pháp luật nước ngoài không trái với quy định của Pháp luật Việt Nam và dược Bộ Tư pháp chấp thuận".
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 25 của Quy chế như sau:
"1. Các tranh chấp phát sinh giữa Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Doanh nghiệp BOT trong quá trình thực hiện Hợp đồng BOT, BTO, BT và các hợp đồng bảo lãnh quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy chế này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải; nếu vụ tranh chấp không giải quyết được bừng thương lượng, hoà giải các Bên có thể đua vụ tranh chấp đó ra giải quyết tại một Hội đòng trọng tài do các Bên thoả thuận thành lập".
"3. Các tranh chấp phát sinh giữa Doanh nghiệp BOT với các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình thực hiện dự án, các tranh chấp phát sinh giữa doanh nghiệp BOT với các tổ chức kinh tế Việt Nam tham gia thực hiện dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy chế này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải; nếu vụ tranh chấp không giải quyết không giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải các bên có thể đưa vụ tranh chấp ra giải quyết tại Tổ chức Trọng tài Việt Nam hoặc một Hội đồngtrọng tài do các Bên thoả thuận thành lập hoặc trọng tài được thành lập và hoạt động ở nước thứ ba.
Các tranh chấp khác phát sinh giữa Doanh nghiệp BOT với các tổ chức kinh tế Việt Nam trong qua trình thực hiện dự án được giải quyết theo quy định tai khoản 2 Điều 102 của Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 02 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam".
Điều 2: Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/01/1999 | Văn bản được ban hành | Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao | |
| 12/02/1999 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao | |
| 19/06/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 02/1999/NĐ-CP Quy chế đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển giao - kinh doanh,xây dựng - chuyển giao | |
| 19/06/2007 | Bị thay thế | Nghị định 78/2007/NĐ-CP đầu tư theo hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao kinh doanh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
02.1999.ND.CP.doc |