Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004
Số hiệu | 26/2004/QH11 | Ngày ban hành | 15/06/2004 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 01/10/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29+30 năm 2004 | Ngày đăng công báo | 18/07/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Luật 02/2011/QH13 Khiếu nại | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2012 |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: 26/2004/QH11 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2004 |
---|
LUẬT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998,
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo:
1- Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 23
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) có thẩm quyền:
Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình;
Giải quyết khiếu nại mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại; quyết định này là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng;
Giải quyết khiếu nại mà Giám đốc sở hoặc cấp tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại mà nội dung thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; quyết định này là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng;
Xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tổng thanh tra."
2- Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 25
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền:
a) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết khiếu nại mà những người quy định tại Điều 24 của Luật khiếu nại, tố cáo đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại;
c) Giải quyết khiếu nại có nội dung thuộc quyền quản lý nhà nước của bộ, ngành mình mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết lần đầu, khiếu nại mà Giám đốc sở hoặc cấp tương đương thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì hoặc tham gia giải quyết khiếu nại có liên quan đến nhiều địa phương, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức theo kiến nghị của Tổng thanh tra.
Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng."
3- Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 26
Tổng thanh tra có thẩm quyền:
Giải quyết khiếu nại mà Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại; quyết định này là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng;
Giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ giải quyết khiếu nại có liên quan đến nhiều địa phương, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
Giúp Thủ tướng Chính phủ xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; trong trường hợp phát hiện có vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức thì kiến nghị hoặc yêu cầu người đã ra quyết định xem xét lại quyết định giải quyết đó, nếu sau 30 ngày mà kiến nghị hoặc yêu cầu đó không được thực hiện thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định."
4- Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 27
Chánh thanh tra các cấp, các ngành có trách nhiệm xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp."
5- Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 28
Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm:
Lãnh đạo công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp;
Chỉ đạo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giải quyết khiếu nại có liên quan đến nhiều địa phương, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước và giao Tổng thanh tra theo dõi, đôn đốc việc giải quyết đó;
Xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức."
6- Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 37
Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần tiếp theo phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại trong trường hợp cần thiết.
Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và phải gửi quyết định này cho người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan; khi cần thiết thì công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại đối với người khiếu nại và người bị khiếu nại."
7- Điều 39 được sửa đổi bổ, sung như sau:
"Điều 39
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết quy định tại Điều 36 của Luật khiếu nại, tố cáo mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật; đối với vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn nói trên có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp luật có quy định khác."
8- Điều 54 được sửa đổi bổ, sung như sau:
"Điều 54
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo; đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo là Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo phải xem xét, ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Quyết định này là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng."
Điều 2
-
Bãi bỏ Điều 12 của Luật khiếu nại, tố cáo.
-
Thay cụm từ "Tổng thanh tra nhà nước" tại các điều 63, 64 và 84 của Luật khiếu nại, tố cáo bằng cụm từ "Tổng thanh tra"; thay cụm từ "Thanh tra nhà nước" tại Điều 81 của Luật khiếu nại, tố cáo bằng cụm từ "Thanh tra Chính phủ".
Điều 3
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004./.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Văn An |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư liên tịch 10/2011/TTLT-BTP-TTCP hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý
Quyết định 1371/2007/QĐ-BCAV24 Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo Công an nhân dân
Thông tư 50/2011/TT-BCA tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
Quyết định 2957/2008/QĐ-TTCP tiếp nhận, xử lý và theo dõi, tổng tổng hợp báo cáo
Quyết định 2222/2006/QĐ-TTCP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Chống tham nhũng
Quyết định 2016/2007/QĐ-TTCP quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Thanh tra Chính phủ
Quyết định 677/2007/QĐ-BCA-V24 mẫu biểu sử dụng trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo lực lượng Công an nhân dân
Thông tư 08/2007/TT-BCA Hướng dẫn giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công an nhân dân
Thông tư 63/2010/TT-BCA-V24 hướng dẫn quản lý giải quyết khiếu nại, tố cáo
Quyết định 57/2005/QĐ-BNV Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cao
Quyết định 822/QĐ-TTCP quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra
Thông tư 02/2011/TT-UBDT Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc
Thông tư 07/2011/TT-TTCP hướng dẫn quy trình tiếp công dân
Thông tư 05/2011/TT-BKHCN
Thông tư 44/2011/TT-BTC
Quyết định 43/2007/QĐ-BTC Quy chế tiếp công dân, nhận giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo công dân ngành Tài chính
Thông tư 05/2011/TT-TTCP Quy định về phòng, chống tham nhũng trong ngành Thanh tra
Quyết định 2278/2007/QĐ-TTCP Quy chế lập quản lý hồ sơ Thanh tra hồ sơ giải quyết khiếu nại quyết tố cáo
Thông tư 01/2009/TT-TTCP Quy định quy trình giải quyết tố cáo
Thông tư 17/2009/TT-BYT Hướng dẫn công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng cơ quan y tế
Nghị định 53/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật bổ sung Luật Khiếu nại
Thông tư 01/2006/TT-BNV hướng dẫn giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật công chức cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 06/2006/QĐ-BNN Danh mục mẫu biên bản quyết định sử dụng xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực thú y
Quyết định 05/2006/QĐ-BTP Quy chế tiếp công dân cơ quan Bộ Tư pháp
Quyết định 47/2007/QĐ-BGDĐT Quy định giải quyết khiếu nại tố cáo tiếp công dân Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 122/2008/QĐ-BTC Quy trình về tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Quyết định 35/2008/QĐ-BGTVT quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 56/2008/QĐ-BYT "Quy chế tiếp công dân tại Cơ quan Bộ Y tế và các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
Quyết định 06/2007/QĐ-BTP quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004] & được hướng dẫn bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/06/2004 | Văn bản được ban hành | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004 | |
01/10/2004 | Văn bản có hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004 | |
01/06/2006 | Được bổ sung | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2005 | |
01/07/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2004.QH11.doc |