Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999
Số hiệu | 17/1999/QH10 | Ngày ban hành | 21/12/1999 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 01/01/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 06 | Ngày đăng công báo | 15/02/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bị bãi bỏ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2009 |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: 17/1999/QH10 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1999 |
---|
LUẬT
Sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật thuế chuyển quyền sử dụng đất
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992;
Căn cứ vào Luật đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22 tháng 6 năm 1994,
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 2. Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất:
1. Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo quy định củapháp luật;
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại đất cho Nhà nước hoặc Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật;
3. Chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp ly hôn, thừa kế theo quy định của pháp luật;
4. Chuyển quyền sử dụng đất giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu nội, cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau;
5. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê;
6. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hiến quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cho các tổ chức để xây dựng cơ sở văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao; cơ sở từ thiện không nhằm mục đích kinh doanh theo các dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt."
2. Điều 7 được sửa đổi như sau:
"Điều 7. Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định như sau:
1. Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, thuế suất là 2% (hai phần trăm);
2. Đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất khác, thuế suất là 4% (bốn phần trăm)."
3. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 11.
1.Thuế chuyển quyền sử dụng đất do người chuyển quyền sử dụng đất nộp và nộp một lần theo thông báo của cơ quan thuế.
2.Trong trường hợp người nhận quyền sử dụng đất tự nguyện nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất thay cho người chuyển quyền sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định tại Điều 10 của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.
3.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất khi thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được nộp đủ."
4. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 14. Miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất để di chuyển đến định cư tại các vùng kinh tế mới, miền núi, hải đảo theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Người được Nhà nước phong tặng danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" chuyển quyền sử dụng đất;
3. Chuyển quyền sử dụng các loại đất thuộc xã nông thôn ở miền núi, hải đảo do Chính phủ quy định;
4. Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối cho nhau để phù hợp với điều kiện canh tác;
5. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở để bán, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng có chuyển quyền sử dụng đất gắn với nhà, với kết cấu hạ tầng."
5. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 15. Giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với những đối tượng sau đây:
1. Cá nhân thương binh hạng 1/4, hạng 2/4 và bệnh binh hạng 1/3, hạng 2/3;
2. Thân nhân liệt sỹ được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước;
3. Người tàn tật không còn khả năng lao động, người chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn mà không có nơi nương tựa."
6. Điều 16 được sửa đổi như sau:
"Điều 16. Mỗi đối tượng được miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định tại Điều 14 và Điều 15 đã được sửa đổi, bổ sung chỉ được xét miễn hoặc giảm một lần, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 14 đã được sửa đổi, bổ sung".
Điều 2. Bãi bỏ Điều 8 và Điều 9 của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Điều 3. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Các trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 mà chưa nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất thì nộp thuế theo mức thuế suất quy định tại Luật này.
Điều 4. Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất đã ban hành cho phù hợp với Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nông Đức Mạnh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999] & được hướng dẫn bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/12/1999 | Văn bản được ban hành | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999 | |
01/01/2000 | Văn bản có hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999 | |
01/01/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất 1999 | |
01/01/2009 | Bị bãi bỏ | Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.1999.QH10.doc |