Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ
| Số hiệu | 542/NHPT-TTKH | Ngày ban hành | 09/03/2009 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 09/03/2009 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng phát triển Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quang Dũng / Tổng Giám đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Công văn 542/NHPT-TTKH được ban hành bởi Ngân hàng Phát triển Việt Nam vào ngày 09 tháng 3 năm 2009 nhằm hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ đối với các doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế, đặc biệt là những doanh nghiệp phải cắt giảm lao động. Mục tiêu chính của văn bản là giúp các doanh nghiệp này có khả năng thanh toán lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp cho người lao động mất việc làm.
Phạm vi điều chỉnh của công văn áp dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, bao gồm hội sở chính và các chi nhánh trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, gặp khó khăn tài chính và có số lao động bị cắt giảm từ 30% trở lên hoặc từ 100 lao động trở lên.
Công văn được cấu trúc thành ba phần chính: (1) Đối tượng, nguyên tắc và điều kiện cho vay; (2) Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ, cho vay và thu nợ; (3) Tổ chức thực hiện. Một số điểm mới trong công văn bao gồm việc miễn tài sản bảo đảm cho khoản vay và lãi suất cho vay là 0%. Thời hạn vay tối đa không quá 12 tháng.
Công văn có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các chi nhánh NHPT thực hiện nghiêm túc các quy định trong văn bản. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị cần báo cáo kịp thời về hội sở chính để được giải quyết.
|
NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 542/NHPT-TTKH |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2009 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27/02/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế.
Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam bao gồm: Hội sở chính; các Sở Giao dịch và các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chi nhánh NHPT) thực hiện nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế có cắt giảm lao động nhưng không đủ tiền để thanh toán lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm (hoặc trợ cấp thôi việc) cho người lao động mất việc làm.
Phần I
ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAY
1. Đối tượng:
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT) cho vay các doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo Luật doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà Nước) gặp khó khăn do suy giảm kinh tế chưa có khả năng thanh toán tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và tiền trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động bị mất việc làm trong năm 2009 có số lao động phải giảm từ 30% trở lên hoặc từ 100 lao động trở lên (không kể lao động thời vụ có thời hạn dưới 3 tháng).
Số lao động phải giảm của doanh nghiệp là số lao động trong danh sách trả lương của doanh nghiệp phải giảm trong năm 2009, bao gồm: số lao động có quốc tịch Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
Thời điểm xác định số lao động phải giảm là thời điểm lập phương án sắp xếp lao động trong năm 2009.
Đã sử dụng hết các nguồn vốn của doanh nghiệp nhưng vẫn chưa đủ để thanh toán tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động mất việc làm, bao gồm: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm, các khoản tiền lương phải trả cho người lao động kể cả Quỹ dự phòng tiền lương, các nguồn đã trích để đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đóng cho Bảo hiểm xã hội.
2. Nguyên tắc cho vay:
- Chỉ cho vay đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng vay vốn quy định tại Điều 1 và đáp ứng đủ các điều kiện cho vay theo hướng dẫn tại văn bản này.
- Chỉ cho doanh nghiệp vay các khoản nợ tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc phải trả cho người lao động bị mất việc làm trong năm 2009.
- Doanh nghiệp có đề nghị vay vốn và cam kết trả nợ vốn vay đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng vay vốn ký với NHPT.
- Doanh nghiệp vay vốn được miễn tài sản bảo đảm cho khoản vay.
3. Điều kiện cho vay:
- Doanh nghiệp phải có đủ năng lực pháp luật, đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp có Phương án sắp xếp lao động được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính xác nhận.
- Doanh nghiệp có Báo cáo các nguồn của doanh nghiệp để thanh toán tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động bị mất việc làm bao gồm: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm, các khoản tiền lương phải trả cho người lao động kể cả Quỹ dự phòng tiền lương, các nguồn đã trích để đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội được Sở Tài chính địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính xác nhận.
4. Mức vốn vay:
Tối đa bằng tổng số nợ tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc phải trả cho người lao động bị mất việc làm trong năm 2009 trừ các Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm, các khoản tiền lương phải trả cho người lao động kể cả Quỹ dự phòng tiền lương, các nguồn đã trích để đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đóng cho Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
5. Lãi suất vay:
- Lãi suất cho vay: 0% (không phần trăm).
- Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất Tín dụng đầu tư của Nhà nước tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
6. Thời hạn vay vốn:
Tối đa không quá 12 tháng, được xác định theo phương án trả nợ của doanh nghiệp cho mỗi khoản rút vốn và tính từ ngày ký khế ước nhận nợ.
7. Đồng tiền cho vay, trả nợ:
Đồng Việt Nam.
Phần II
TRÌNH TỰ-THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, CHO VAY-THU NỢ
1. Yêu cầu về hồ sơ:
1.1 Hồ sơ vay vốn:
Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn gửi các hồ sơ sau đây tới Chi nhánh NHPT nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, bao gồm:
1.1.1. Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 02).
1.1.2. Hồ sơ pháp lý:
- Nghị quyết về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị; Quyết định bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng (bản sao có dấu của doanh nghiệp).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có dấu của doanh nghiệp).
Doanh nghiệp chỉ gửi hồ sơ pháp lý cho lần vay vốn đầu tiên và gửi bổ sung khi có thay đổi về nội dung, số liệu.
1.1.3. Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính năm 2008 được lập theo quy định của pháp luật (bản sao có dấu của doanh nghiệp).
- Báo cáo tài chính quý gần nhất đến thời điểm lập hồ sơ vay vốn (bản sao có dấu của doanh nghiệp).
- Xác nhận của Sở Tài chính về các nguồn của doanh nghiệp để thanh toán tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và tiền trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động bị mất việc làm: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm, các khoản tiền lương phải trả cho người lao động kể cả Quỹ dự phòng tiền lương, các nguồn đã trích để đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
1.1.4. Hồ sơ lao động-bảo hiểm xã hội:
- Phương án sắp xếp lao động năm 2009 được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính xác nhận.
- Danh sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp mất việc làm hoặc thôi việc của người lao động bị mất việc làm trong năm 2009 (Mẫu số 03).
1.2 Hồ sơ giải ngân:
- Giấy đề nghị giải ngân (Mẫu số 04a) kèm theo Bảng kê tiền lương, BHXH, trợ cấp mất việc hoặc thôi việc của người lao động mất việc, thôi việc đề nghị được chi trả (Mẫu số 04b).
- Bảng kê số tiền nợ bảo hiểm xã hội năm 2009 của người lao động bị mất việc làm hoặc thôi việc được cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xác nhận.
- Hợp đồng lao động của người lao động bị mất việc làm hoặc thôi việc trong năm 2009 (bản sao có dấu của doanh nghiệp).
- Quyết định cho thôi việc, nghỉ việc của người lao động bị mất việc làm (bản sao có dấu của doanh nghiệp).
2. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ:
Chi nhánh NHPT có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ vay vốn; Trường hợp còn thiếu hồ sơ, Chi nhánh NHPT ghi rõ danh mục hồ sơ còn thiếu và thời hạn nộp bổ sung vào phiếu giao nhận hồ sơ (Mẫu số 01).
3. Thẩm tra hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay:
Sau khi nhận đủ hồ sơ vay vốn, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chi nhánh NHPT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp doanh nghiệp không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện vay vốn, Chi nhánh NHPT có văn bản thông báo gửi doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng và đủ điều kiện vay vốn, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh NHPT có trách nhiệm tổ chức thẩm tra hồ sơ vay vốn, thông báo cho vay gửi doanh nghiệp (Mẫu số 05), đồng thời phối hợp với doanh nghiệp hoàn tất thủ tục ký Hợp đồng vay vốn (Mẫu số 06).
4. Giải ngân:
Căn cứ giấy đề nghị giải ngân cho người lao động và Bảo hiểm xã hội, kèm theo các hồ sơ giải ngân vốn vay của doanh nghiệp gửi, Chi nhánh NHPT có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tổ chức thực hiện giải ngân tiền vay theo trình tự, thủ tục sau:
4.1. Nguyên tắc, phương thức giải ngân:
- Số tiền giải ngân tối đa không vượt quá số tiền cho vay ghi trên Hợp đồng vay vốn đã ký.
- Chi trả cho đúng đối tượng theo tỷ lệ Số tiền vay NHPT/Tổng số tiền phải trả người lao động mất việc làm hoặc thôi việc năm 2009.
- Tiền vay được chi trả trực tiếp cho người lao động và Bảo hiểm xã hội để thanh toán tiền lương, trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc và đóng bảo hiểm xã hội trong năm 2009 cho người lao động mất việc làm.
- Địa điểm, thời gian tổ chức chi trả do doanh nghiệp và Chi nhánh NHPT thống nhất.
4.2. Trình tự giải ngân:
Ngay sau khi nhận được giấy đề nghị giải ngân cho người lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội, Chi nhánh NHPT lập đăng ký chuyển nguồn gửi Hội sở chính. Sau khi Hội sở chính chuyển tiền, Chi nhánh NHPT tiến hành các bước giải ngân như sau:
4.2.1. Trả tiền cho người lao động:
- Sau khi kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ giải ngân, sẽ tiến hành giải ngân trực tiếp cho người lao động trước sự chứng kiến của doanh nghiệp. Khi đi nhận tiền, người lao động xuất trình chứng minh thư nhân dân (trường hợp nhận thay có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật kèm theo chứng minh thư nhân dân của người nhận thay; Trường hợp không có chứng minh thư nhân dân thì có giấy xác nhận của doanh nghiệp và cơ quan công an nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú, các giấy tờ trên sau đây gọi là giấy tờ tùy thân).
- Nếu người lao động vắng mặt chưa đến nhận tiền đúng thời gian thông báo thì đến trụ sở Chi nhánh NHPT để làm thủ tục nhận tiền. Khi đi nhận tiền, người lao động mang theo giấy giới thiệu của doanh nghiệp kèm giấy tờ tuỳ thân hợp pháp.
4.2.2. Chuyển tiền cho Bảo hiểm xã hội:
Sau khi kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ giải ngân, Chi nhánh NHPT sẽ chuyển khoản số tiền doanh nghiệp nợ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
4.3. Kiểm tra sau giải ngân:
Chi nhánh NHPT thực hiện kiểm tra sau giải ngân về tính chính xác của hồ sơ doanh nghiệp gửi đề nghị giải ngân.
5. Về khế ước nhận nợ:
Doanh nghiệp ký Khế ước nhận nợ ngay khi Chi nhánh NHPT chấp thuận giải ngân theo đề nghị của doanh nghiệp.
6. Quản lý thu hồi nợ vay:
6.1. Thu nợ
- Cán bộ nghiệp vụ có trách nhiệm đôn đốc thu hồi nợ.
- Căn cứ vào khế ước nhận nợ, 10 ngày trước khi đến hạn trả nợ, Chi nhánh NHPT có thông báo đòi nợ gửi tới doanh nghiệp.
6.2. Chuyển nợ quá hạn
Đến hạn trả nợ, nếu doanh nghiệp không trả được nợ vay, Chi nhánh NHPT chuyển nợ quá hạn theo quy định.
7. Kiểm tra và báo cáo:
7.1. Chế độ báo cáo thống kê:
- Định kỳ ngày 05 hàng tháng, Chi nhánh NHPT lập báo cáo tình hình cho vay, thu nợ vốn hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế có cắt giảm lao động trong năm 2009 (Mẫu số 07), gửi về Hội sở chính NHPT (Trung tâm Khách hàng) bằng văn bản và đường truyền tin.
- Chi nhánh NHPT thực hiện báo cáo đột xuất theo các nội dung và thời hạn do Tổng Giám đốc NHPT quy định.
7.2. Kiểm tra, giám sát:
- Giám đốc Chi nhánh NHPT tổ chức việc kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện tại Chi nhánh NHPT.
- Hội sở chính thực hiện kiểm tra, giám sát qua hệ thống báo cáo, tổ chức Đoàn kiểm tra hoặc phúc tra các kết quả tự kiểm tra của Chi nhánh NHPT.
III/ Tổ chức thực hiện
1. Thẩm quyền quyết định cho vay
Tổng Giám đốc NHPT phân cấp cho Giám đốc các Chi nhánh NHPT việc tiếp nhận, thẩm định, quyết định cho vay và chịu trách nhiệm thu nợ khoản vay hỗ trợ đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế có cắt giảm lao động nhưng không đủ tiền để thanh toán lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động mất việc làm.
2. Tại các Chi nhánh NHPT:
Giám đốc Chi nhánh tổ chức thực hiện thanh toán tiền đến từng người lao động an toàn, thuận tiện. Chi nhánh NHPT cùng doanh nghiệp thoả thuận cụ thể về địa điểm, thời gian chi trả và bố trí các tổ thanh toán cho phù hợp, phân rõ trách nhiệm mỗi bên trong công tác chuẩn bị, cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp:
+ Bố trí địa điểm thanh toán thuận lợi: Với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký địa điểm thanh toán tại Ban Quản lý khu công nghiệp; Với doanh nghiệp không nằm trong khu công nghiệp thì đăng ký địa điểm thanh toán tại doanh nghiệp. Trường hợp Doanh nghiệp có trụ sở không xa trụ sở của Chi nhánh NHPT thì tổ chức thanh toán tại trụ sở của Chi nhánh NHPT nếu vẫn đảm bảo thuận lợi cho người nhận tiền và Doanh nghiệp.
+ Sắp xếp phương án thanh toán theo tổ, đội hay nhóm người lao động, có trật tự và phải thông báo cụ thể ngày, giờ, địa điểm cho người lao động trên các phương tiện thông tin của đơn vị; thông báo đến người lao động biết khi đến nhận tiền phải mang theo giấy tờ tuỳ thân.
+ Bố trí bộ phận đón tiếp, phát tích kê số thứ tự và rà soát đối chiếu với danh sách người lao động được thanh toán trong kỳ cho phù hợp.
+ Tổ chức bảo vệ tuyệt đối an toàn cho tổ thanh toán.
- Đối với Chi nhánh NHPT:
+ Thống nhất với doanh nghiệp về kế hoạch thời gian thanh toán.
+ Tổ chức vận chuyển và bảo vệ an toàn tiền phục vụ việc thanh toán.
+ Bố trí tổ thanh toán gồm 02 bộ phận:
• Bộ phận 1: Nhận tích kê số thứ tự, đối chiếu giấy tờ tuỳ thân phù hợp với danh sách được thanh toán trong kỳ, viết phiếu chi và chuyển hồ sơ cho bộ phận 2.
• Bộ phận 2: Căn cứ phiếu chi, đối chiếu với danh sách cụ thể từng cá nhân, số tiền được nhận, giấy tờ tùy thân của người nhận phù hợp thì đề nghị người nhận ký nhận và thanh toán tiền.
3. Tại Hội sở chính
- Trung tâm Khách hàng có trách nhiệm theo dõi, quản lý việc cho vay, đôn đốc thu hồi nợ vay của Chi nhánh NHPT, phối hợp với các đơn vị kịp thời báo cáo với Tổng Giám đốc NHPT những vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp để giải quyết.
- Các Ban, Trung tâm liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và phân công của Tổng Giám đốc NHPT; đảm bảo thực hiện nhiệm vụ nhanh chóng, đúng quy định.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế có cắt giảm lao động nhưng không đủ tiền để thanh toán lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm (hoặc trợ cấp thôi việc) cho người lao động mất việc làm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Hội sở chính để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
TỔNG
GIÁM ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ] & được hướng dẫn bởi [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/03/2009 | Văn bản được ban hành | Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ | |
| 09/03/2009 | Văn bản có hiệu lực | Công văn 542/NHPT-TTKH hướng dẫn thực hiện cho vay hỗ trợ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
542.NHPT-TTKH.doc |
