Chỉ thị 89-CT
| Số hiệu | 89-CT | Ngày ban hành | 07/04/1986 |
| Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 22/04/1986 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 8/1986; | Ngày đăng công báo | 30/04/1986 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG Số: 89-CT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 1986 |
|---|
CHỈ THỊ
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 89-CT NGÀY 7-4-1986
QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỊNH MỨC NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
ĐỐI VỚI NHỮNG LOẠI HÀNG HOÁ NHÀ NƯỚC KHÔNG KHUYẾN KHÍCH NHẬP KHẨU THEO CHỈ THỊ SỐ 202-HĐBT NGÀY 10-7-1985
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Ngày 10 tháng 7 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành Chỉ thị số 202-HĐBT về việc chấn chỉnh công tác kiểm tra, kiểm soát của ngành Hải quan ở các sân bay, hải cảng; kèm theo Chỉ thị đó có danh mục những hàng hoá phi mậu dịch được miễn thuế nhập khẩu do công dân Việt Nam đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài mang về hoặc gửi về nước cho gia đình. Qua một thời gian chỉ đạo thi hành Chỉ thị nói trên, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quy định bổ sung một số điểm về chính sách đối với những loại hàng hoá Nhà nước không khuyến khích nhập khẩu.
Mục I mới dưới đây thay cho mục I cũ quy định trong danh mục kèm theo Chỉ thị số 202-HĐBT ngày 10-7-1985 của Hội đồng Bộ trưởng:
I. Đối với những hàng hoá Nhà nước không khuyến khích nhập khẩu thì những người đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài được mang về hoặc gửi về một lượng hàng theo định mức quy định; nếu vượt định mức đó thì phần vượt mức phải bán cho Nhà nước theo giá mua thấp hơn giá bán lẻ kinh doanh thương nghiệp từ 10% đến 20%.
- Định mức quy định cho những người đi nước ngoài dài hạn trên một năm trở lên, sau một nhiệm kỳ công tác hoặc hết thời hạn công tác, học tập hay lao động, được mang về hoặc gửi về nước:
-
Xe máy loại 125 phân khối trở lên: một chiếc hoặc 2 chiếc loại dưới 125 phân khối.
-
Viđéô cátsét: một bộ hoàn chỉnh,
-
Súng săn: một chiếc (phải có giấy phép của công an),
-
Súng hơi: một chiếc.
- Định mức quy định cho những người đi công tác, học tập, lao động ngắn hạn (từ một năm trở xuống), tính chung cả năm dù đi một chuyến hay nhiều chuyến, mỗi người được mang về hoặc gửi về nước:
-
Xe máy loại dưới 125 phân khối: một chiếc.
-
Các thứ khác, mỗi thứ một chiếc theo quy định tại điểm 1 trên đây.
- Đối với thuốc lá và rượu thì mỗi một lần nhập cảnh, những người đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài (dài hạn hay ngắn hạn) đều được trực tiếp mang về:
- Thuốc lá nước ngoài:
Thuốc lá điếu: 50 bao (mỗi bao 20 điếu),
Xì gà: 100 điếu,
Thuốc lá rơì: Một kilôgam.
- Rượu mạnh (trên 40 độ): 5 chai (loại 0,75 lít).
Đối với những loại hàng quy định tại điểm 1 và điểm 2 trên đây, những người đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thể trực tiếp mang về nước hoặc ký gửi về nước bằng đường biển, đường hàng không, đường bưu điện để dùng hoặc làm quà biếu cho gia đình.
Đối với những loại hàng quy định tại điểm 3 trên đây thì những người có hàng trực tiếp mang về nước khi nhập cảnh, không được ký gửi bằng các con đường nói trên.
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng yêu cầu đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan soát lại và bổ sung, sửa đổi các văn bản giải thích và hướng dẫn thi hành của Tổng cục cho phù hợp với những điều quy định cụ thể trên; các đồng chí thủ trưởng các Bộ, các ngành, các cấp thông báo những điểm bổ sung trong Chỉ thị này cho các đối tượng có liên quan trong nước và ngoài nước biết để thi hành thống nhất.
| Chủ tịch hội đồng bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Tố Hữu |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 89-CT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 89-CT] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 89-CT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 89-CT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 89-CT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 89-CT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 89-CT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 89-CT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 89-CT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 89-CT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 89-CT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 89-CT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 89-CT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 89-CT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 89-CT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 89-CT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/04/1986 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 89-CT | |
| 22/04/1986 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 89-CT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
89.CT.doc |