Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước
Số hiệu | 619-TTg | Ngày ban hành | 06/09/1996 |
Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 21/09/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23 | Ngày đăng công báo | 15/12/1996 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 619-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 1996 |
---|
CHỈ THỊ
Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước
Hiện nay việc sản xuất sữa tươi cung cấp cho tiêu dùng trong nước đangtăng nhanh. Cả nước hiện có 14.000 con bò sữa, trong đó số bò thường xuyên vắtsữa là 9.000 con, tập trung chủ yếu ở ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, thànhphố Hà Nội và cao nguyên Mộc Châu, Lâm Đồng, mỗi ngày sản xuất trung bình đượckhoảng 100 tấn sữa tươi cung cấp cho tiêu dùng trong nước, nhưng phần lớn sữavẫn đang sử dụng dưới dạng sữa tươi không qua chế biến, việc kiểm tra vệ sinhthực phẩm từ khâu vắt, chế biến, đến lưu thông tiêu thụ trên thị trường chưađược giám sát, quản lý chặt chẽ, đang là nguy cơ lan truyền một số bệnh nguyhiểm cho người như: bệnh lao, sảy thai truyền nhiễm, soắn trùng, viêm gan, tụ cầu trung vàng...
Để có nguồn sữa tươi và sản phẩm từ sữa đủ tiêu chuẩn an toàn vệ sinhthực phẩm cung cấp cho người tiêu dùng, thi hành nghiêm chỉnh Pháp lệnh Thú yngày 15 tháng 2 năm 1993 và Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thú y. Thủ tướng Chính phủ chỉ thị mộtsố biện pháp cấp bách sau:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn về thú y kiểm tra địnhkỳ bệnh của đàn gia súc chuyên vắt sữa theo Điều 1 Pháp lệnh Thú y và Điều lệphòng chống dịch bệnh cho động vật, ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ.
Đối với những gia súc vắt sữa nếuphát hiện hoặc nghi có bệnh nguy hiểm phải đình chỉ ngay việc vắt sữa và thựchiện ngay biện pháp chữa bệnh.
Hướng dẫn, kiểm tra giám sát việcsản xuất sữa tươi và giám định vệ sinh thú y sữa tươi trước khi cho lưu hànhtrên thị trường theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Pháp lệnh Thú y và Điều lệkiểm dịch, kiểm sát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vậtban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ.
-
Bộ Y tế có trách nhiệm phốihợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ đối vớinhững người trực tiếp và gián tiếp tham gia quá trình sản xuất, chế biến, kinhdoanh sữa tươi và sản phẩm từ sữa tươi theo quy định của Điều 33 Pháp lệnh Thúy ngày 15 ngày 2 năm 1993.
-
Cơ quan quản lý thị trường củaBộ Thương mại, cơ quan vệ sinh phòng dịch của Bộ Y tế và cơ quan Thú y của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm travệ sinh thực phẩm sữa tươi và sản phẩm từ sữa tươi lưu thông trên thị trường.
-
Uỷ ban nhân dân các cấp tăngcường việc chỉ đạo thực hiện các quy định về vệ sinh thực phẩm đối với sữa tươivà sản phẩm từ sữa tươi.
Tăng cường đầu tư xây dựng cơbản, mua sắm trang thiết bị kỹ thuật, thuốc và hoá chất cho ngành Thú y, ngànhY tế trong việc kiểm tra vệ sinh thực phẩm đối với sữa tươi và dịch bệnh củađàn gia súc vắt sữa.
Tổ chức thực hiện tốt việctiêm phòng cho đàn gia súc cung cấp, sữa, bố trí cán bộ có chuyên môn về Thú yvà Y tế để đảm đương được việc kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi từ nơi sảnxuất đến lưu thông trên thị trường.
KT. THỦ TƯỚNG | |
---|---|
Phó Thủ tướng | |
(Đã ký) | |
Trần Đức Lương |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/09/1996 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước | |
21/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 619-TTg Về một số biện pháp cấp bách kiểm tra vệ sinh thực phẩm sữa tươi tiêu dùng trong nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
611.TTg.doc |