Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc
| Số hiệu | 60/2002/CT-BVHTT | Ngày ban hành | 10/05/2002 | 
| Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 10/05/2002 | 
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng | 
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực | 
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN  Số: 60/2002/CT-BVHTT  | 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 10 tháng 5 năm 2002  | 
|---|
CHỈ THỊ
Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chính phủ tại các Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 /10 2001, số 173/2001/QĐ-TTg ngày 06/11/2001 và số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001 về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc, thời gian qua Lãnh đạo Bộ Văn hóa- Thông tin đã làm việc với Ủy ban nhân dân một số tỉnh các vùng và khu vực này để triển khai những công việc cấp bách, tổ chức các hoạt động văn hóa- thông tin phù hợp với tình hình mới, góp phần ổn định tình hình chính trị, an ninh xã hội. Vừa qua, ở các địa phương, việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Văn hóa- Thông tin tuy có nhiều cố gắng, có nơi đã chuẩn bị khá tốt, nhưng nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là chưa xác định rõ được mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thiết thực để đẩy mạnh công tác văn hóa- thông tin ở từng địa phương theo tinh thần, nội dung quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Để đẩy mạnh công tác văn hóa- thông tin tại các vùng Tây Nguyên, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc, thực hiện tốt các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin yêu cầu:
- Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Văn hóa- Thông tin các tỉnh Tây Nguyên, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc cần quán triệt tinh thần, nội dung các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nói trên (sao gửi kèm theo); tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác văn hóa- thông tin. Đặc biệt, chú trọng nâng cao chất lượng nội dung tuyên truyền, đào tạo cán bộ cơ sở, xây dựng mô hình tổ chức hoạt động văn hóa- thông tin miền núi, vùng lũ lụt trọng điểm, phù hợp với quy luật chung của tỉnh.
 
2.Trước mắt, các Cục, Vụ thuộc Bộ chủ động cùng các Sở Văn hóa- Thông tin có trách nhiệm phối hợp tổ chức triển khai việc xây dựng các công trình văn hóa - thông tin theo danh mục đầu tư kèm theo các Quyết định nói trên đã được Chính phủ phê duyệt trên địa bàn từng tỉnh. Đồng thời cần nghiên cứu, đánh giá hiệu quả của việc đầu tư, đề xuất với Bộ Văn hóa- Thông tin tổng hợp, báo cáo Chính phủ xem xét.
- 
Đẩy mạnh phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa’’, chú trọng xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, phấn đấu đạt chỉ tiêu của Đại hội Đảng lần thứ IX đã đề ra cho ngành văn hóa-thông tin đến năm 2005 toàn khu vực có 50% làng, xóm, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa quốc gia; 80% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; bình quân mỗi người dân có 4 băn sách/ năm. Phấn đấu đến năm 2005; 100% hộ có radio, 80-90% dân số được xem chương trình truyền hình quốc gia.
 - 
Tập trung đầu tư cho hệ thống thiết chế văn hóa, nhất là ở cơ sở, phán đấu đến năm 2005 hệ thống thiết chế văn hóa cấp huyện hoàn thành và đi vào hoạt động có hiệu quả;78% xã, phường có nhà văn hóa, tụ điểm văn hóa; hình thành các cụm sinh hoạt văn hóa (hay trung tâm văn hóa) ở thôn, bản, ấp. Phấn đấu 80% xã, phường có thư viện (hoặc tủ sách cố định), 20% xã, phường còn lại có tủ sách di động thông qua hình thức luân chuyển.
 - 
Tiếp tục đầu tư có hiệu quả cao cho các đội thông tin lưu động, các đội văn nghệ xung kích tỉnh, huyện cả về phương tiện, trang bị, biên chế, nâng cao chất lượng biên soạn, tổ chức thẩm định nội dung và phương thức hoạt động nhằm nâng cao chất lượng tuyên truyền.
 - 
Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành có liên quan trong khu vực để có kế hoạch xuất bản, in ấn tài liệu, phát tin bằng tiếng dân tộc qua hệ thông báo chí, phát thanh và truyền hình địa phương.
 - 
năm 2002, có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác văn hoá trong khu vực, ưu tiên đào tạo cho cơ sở. Tăng cường tỷ lệ cán bộ dân tộc ít người trong đội ngũ làm công tác văn hóa cơ sở.
 - 
Tăng cường phối hợp với các cơ quan đẩy mạnh các hoạt động thanh tra, kiểm tra thực hiện Nghị định số 78/CP, 88/CP của Chính phủ và Chỉ thị số 09 của Thủ tướng Chính phủ, lập lại trật tự hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa. Thực hiện tốt Nghị định số 31/2001/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa-thông tin nhằm tạo môi trường văn hóa lành mạnh góp phần ổn định lâu dài tình hình chính trị, an ninh xã hội.
 - 
Các Cục, Vụ thuộc Bộ và các Sở Văn hóa-Thông tin các tỉnhTây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình tổ chức chỉ đạo, thực hiện tốt Chỉ thị này. Định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo đánh giá kết quả công tác của đơn vị mình về Bộ (Văn phòng và Bộ Kế hoạch) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
 
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Phạm Quang Nghị | 
                                    flowchart LR
                                        A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
                                        A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
                                        A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
                                        A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
                                        A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
                                        A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
                                        VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
                                        VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
                                        VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A 
                                        VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A 
                                        VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A 
                                        VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu 
                        Quyết định 168/2001/QĐ-TTg định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 giải pháp phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên
                                Quyết định 186/2001/QĐ-TTg phát triển kinh tế xã hội 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miễn núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005
                                Quyết định 173/2001/QĐ-TTg phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001-2005
                                Nghị định 31/2001/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá thông tin
            ]-->A 
                                        VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A 
                                        click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
                                        click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                        click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc]"
                                                        
                            | Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực | 
|---|---|---|---|
| 10/05/2002 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc | |
| 10/05/2002 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 60/2002/CT-BVHTT Về đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin tại các vùng Tây nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc | 
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download | 
|---|---|---|
| 
                                                     | 
                                                60.2002.CT.BVHTT.doc |