338-CT
| Số hiệu | 338/CT | Ngày ban hành | 09/12/1987 |
| Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 09/12/1987 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 22/1987; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG Số: 338/CT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 1987 |
|---|
CHỈ THỊ
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 338/CT NGÀY 9-12-1987
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ SẢN PHẨM CAO-SU
Trong mấy năm qua, các mặt hoạt động của ngành cao-su đã có nhiều chuyển biến tốt, tuy nhiên gần đây có tình hình các vườn cây cao-su chưa được chăm sóc và khai thác đúng mức, chất lượng vườn cây có biểu hiện giảm sút; việc quản lý mủ cao-su thiếu chặt chẽ, công nhân cạo mủ bỏ việc nhiều.
Tình trạng chặt phá vườn cây, mủ bị mất cắp trở nên phổ biến và nghiêm trọng. Tình hình trên đã làm thất thoát của Nhà nước một lượng cao-su khá lớn và đẩy giá cao-su lên cao; cao-su cung ứng cho xuất khẩu và cho các xí nghiệp công nghiệp trong nước đạt thấp.
Để thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng cường các biện pháp quản lý nguyên liệu cao-su, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng yêu cầu Tổng cục Cao-su, các ngành có liên quan và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Nghị quyết số 281-HĐBT ngày 12-12-1985 của Hội đồng Bộ trưởng về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất cao su trong kế hoạch 1986 - 1990 và đến năm 2000.
Trước mắt, cần tập trung làm tốt một số việc sau:
-
Tổng cục Cao-su phải tăng cường các biện pháp kỹ thuật và quản lý các vườn cây cao-su. Bố trí đủ lao động, tổ chức khoán vườn cây, khoán sản lượng cho người lao động để tiếp tục chăm sóc các vườn cây, khai thác hết các vườn cây kinh doanh, kiên quyết không để một vườn cây kinh doanh nào không được cạo mủ, thực hiện khai thác đúng quy trình kỹ thuật, tận thu mủ miệng, mủ chén.
-
Uỷ ban Nhân dân các tỉnh phải bảo đảm đủ diện tích trồng cao-su theo quy hoạch đã được duyệt, không được xây dựng các công trình kiến trúc kiên cố, trồng cây lâu năm trên diện tích đã quy hoạch trồng cao-su.
-
Các cơ quan cung ứng vật tư bảo đảm cung cấp đủ vật tư đã được cân đối theo kế hoạch cho ngành cao-su. Ngoài ra, Tổng cục Cao-su hỗ trợ thêm một số vật tư chuyên dùng cho các địa phương, các ngành có trồng cao-su để khai thác và sơ chế hết mủ trong thời kỳ cây cao-su cho mủ cao.
Tổng cục Cao-su phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại thương bàn biện pháp tổ chức vận chuyển hết số vật tư, thiết bị của các công trình hợp tác còn đọng ở các cảng của bạn.
Các ngành lương thực, nội thương, tài chính, ngân hàng cung cấp đủ và kịp thời lương thực, thực phẩm, tiền lương cho công nhân cao-su, bảo đảm cho người lao động an tâm sản xuất, không bỏ việc.
- Các ngành, các địa phương có trồng cao-su có trách nhiệm giao đủ cao-su cho Tổng cục Cao-su theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1987. Nghiêm cấm việc giữ lại cao-su để xuất khẩu hoặc sử dụng vào các mục đích không hợp pháp.
Các địa phương và cơ sở sản xuất không được tuỳ tiện nâng giá mua mủ cao-su. Uỷ ban Vật giá Nhà nước phối hợp với Tổng cục Cao-su khẩn trương quy định giá mua hợp lý đối với số lượng cao-su các ngành, các địa phương giao nộp vượt mức kế hoạch Nhà nước giao.
-
Tổng cục Cao-su phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết với Bạn, bảo đảm cung cấp đủ nguyên liệu cao-su theo kế hoạch cho các xí nghiệp trong nước, trước hết, đối với các xí nghiệp sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
-
Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước cùng với các ngành, các địa phương khẩn trương soát xét, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất có sử dụng nguyên liệu cao-su cho có hiệu quả. Kiên quyết giảm bớt hoặc bỏ sản xuất các mặt hàng chưa cần thiết, tập trung cho những sản phẩm quan trọng, nhất là các sản phẩm xuất khẩu; những cơ sở nào sản xuất không có hiệu quả thì kiên quyết chuyển sang sản xuất các mặt hàng khác không dùng nguyên liệu cao-su.
Các cơ sở còn được tiếp tục sử dụng nguyên liệu cao-su để sản xuất (bao gồm tất cả các thành phần kinh tế) đều phải đăng ký mặt hàng và được cấp có thẩm quyền quyết định.
Tổng cục cao-su có trách nhiệm thu mua toàn bộ nguyên liệu cao-su sản xuất ra của các ngành và địa phương để xuất khẩu và cung ứng cho các ngành và địa phương làm nguyên liệu sản xuất theo kế hoạch Nhà nước.
Nghiêm cấm các đơn vị kinh tế không có chức năng không được tổ chức mua và bán nguyên liệu cao-su, kể cả xuất khẩu.
- Tổng cục Cao-su chỉ đạo các đơn vị cơ sở phối hợp chặt chẽ với chính quyền, lực lượng công an, quân đội và quản lý thị trường các cấp tổ chức quản lý chặt chẽ mủ cao-su. Nghiêm trị bọn phá hoại vườn cây cao-su, ăn cắp và mua bán mủ trái phép. Nghiêm cấm việc mua đi, bán lại mủ cao-su để ăn chênh lệch giá. Xử lý kỷ luật thích đáng những cán bộ, công nhân viên và tổ chức vi phạm.
Tăng cường các biện pháp để thúc đẩy sản xuất và quản lý sản phẩm cao-su không chỉ là nhiệm vụ trước mắt mà còn là nhiệm vụ lâu dài, bảo đảm cho ngành cao-su đi vào ổn định và phát triển vững chắc trong các năm sau.
Tổng cục Cao-su, các ngành, các địa phương có liên quan cần chỉ đạo chặt chẽ các đơn vị cơ sở quán triệt và tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này.
| Đang cập nhật | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Võ Văn Kiệt |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
338-CT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [338-CT] & được hướng dẫn bởi [338-CT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [338-CT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [338-CT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [338-CT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [338-CT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [338-CT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [338-CT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [338-CT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [338-CT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [338-CT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [338-CT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [338-CT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [338-CT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [338-CT]"
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
338.CT.doc |