Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc
Số hiệu | 124/CT | Ngày ban hành | 20/06/1995 |
Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 20/06/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lã Ngọc Khuê / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Chỉ thị 124/CT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 20 tháng 6 năm 1995, nhằm mục tiêu chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô tại các cơ sở đào tạo trên toàn quốc. Chỉ thị này được thực hiện theo Nghị định số 36/CP của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và đô thị.
Phạm vi điều chỉnh của Chỉ thị bao gồm tất cả các cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc các địa phương và ngành quản lý, bao gồm cả các cơ sở thuộc ngành công an và quốc phòng có tuyển sinh đào tạo lái xe dân dụng. Đối tượng áp dụng là các trường và cơ sở đào tạo lái xe trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Chỉ thị bao gồm các nội dung yêu cầu báo cáo danh sách các cơ sở đào tạo, củng cố cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên, cũng như quy định về việc tổ chức thi và sát hạch cấp bằng lái xe. Một điểm mới đáng chú ý là việc cấm các địa phương và ngành tự mở thêm cơ sở đào tạo lái xe mới, trừ khi có sự cho phép của Bộ Giao thông Vận tải.
Chỉ thị có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các địa phương, ngành và cơ sở đào tạo thực hiện đúng các nội dung đã nêu. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ sở cần phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông Vận tải để được xem xét giải quyết.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/CT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 1995 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC CHẤN CHỈNH CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRONG TOÀN QUỐC
Thực hiện Nghị định số 36/CP của Chính phủ ban hành ngày 29-5-1995 về "bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị".
Nhằm từng bước chấn chỉnh, kiện toàn hệ thống cơ sở đào tạo lái xe, nâng cao chất lượng đào tạo góp phần bảo đảm an toàn giao thông.
Bộ Giao thông Vận tải yêu cầu các địa phương, các ngành có trường, cơ sở đào tạo lái xe thực hiện ngay một số điểm sau:
1. Báo cáo về Bộ Giao thông Vận tải danh sách các trường, cơ sở đào tạo lái xe thuộc địa phương, ngành quản lý, kể cả cơ sở thuộc ngành công an và Quốc phòng có tuyển sinh đào tạo lái xe dân dụng (theo mẫu đính kèm). Hồ sơ làm 2 bản: 1 bản gửi về Bộ GTVT (Qua Vụ TCCB-LĐ); 1 bản gửi về Sở GTVT (hoặc Sở Giao thông công chính) địa phương trước ngày 20-7-1995. Cơ sở đào tạo nào không báo cáo đúng thời hạn trên coi như không có nhu cầu tiếp tục đào tạo lái xe.
Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm đôn đốc và thống kê tổng hợp cơ sở đào tạo lái xe trên địa phương để báo cáo Bộ Giao thông Vận tải.
2. Các trường, cơ sở đang đào tạo lái xe có yêu cầu đào tạo tiếp, cần củng cố tăng cường cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, bảo đảm thực hiện đúng chương trình đào tạo ban hành theo Quyết định số 1002/QĐ ngày 21-4-1995 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo (GD&ĐT), đồng thời chuẩn bị mọi điều kiện để Bộ Giao thông Vận tải cùng Bộ GD&ĐT tổ chức kiểm tra, xét cấp giấy phép đào tạo lái xe theo quy định tại Điều 31 trong Điều lệ trật tự an toàn giao thông ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP của Chính phủ.
Việc tổ chức thi, sát hạch cấp bằng lái xe kể từ ngày 01-8-1995 áp dụng thống nhất theo "Điều lệ thi, cấp và đổi bằng lái xe" do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
3. Kể từ nay, các địa phương, các ngành không được tự mở thêm cơ sở đào tạo lái xe mới. Trường hợp cần thiết phải làm hồ sơ xin phép theo quy định và hướng dẫn của Bộ Bộ Giao thông Vận tải.
Yêu cầu các địa phương, các ngành và cơ sở đào tạo lái xe thực hiện đúng các nội dung của Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông Vận tải để xem xét giải quyết.
TỈNH (THÀNH PHỐ, BỘ, NGÀNH)
BÁO CÁO
VỀ TRƯỜNG, CƠ SỞ LÁI XE
1. Tên trường hoặc cơ sở đào tạo lái xe:
2. Địa chỉ, số điện thoại:
3. Cơ quan cấp trên trực tiếp của trường (cơ sở đào tạo):
4. Ngày thành lập trường (cơ sở ĐT), theo quyết định số, ngày............ của......................................................
5. Quy mô lưu lượng đào tạo:................. học sinh/năm
Số học sinh tuyển hàng năm (thời gian 3 năm tại đây): .................. HS/năm.
6. Hiện đang đào tạo những hạng, loại xe gì và thời gian đào tạo (tháng) của từng hạng, loại xe đó:
7. Tóm tắt cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
a. Diện tích trường sở (m2), số phòng học có những phòng học chuyên môn gì, thiết bị dạy học (ca bin, sa bàn, tháo lắp bảo dưỡng v.v...).
b. Số đầu xe tập, tình trạng kỹ thuật xe.
c. Đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết và dạy thực hành (số lượng, trong đó trình độ KS, THCN, bậc thợ, nghiệp vụ sư phạm, thâm niên dạy học...).
e. Bãi tập lái thực hành (m2, có cấu tạo các tình huống tập lái...)
8. Số học sinh lái xe đã đào tạo ra trường (tính đến 6-1995):
- Số học sinh lái xe còn đang học:
9. Kiến nghị (có xin được đào tạo tiếp không?)
..... ngày..... tháng..... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Mẫu thống kê này để các sở GTVT
tổng hợp trường lái xe ở địa phương báo cáo về Bộ GTVT)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÁO CÁO
VỀ TRƯỜNG, CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
Kính gửi: Bộ giao thông vận tải (Vụ TCCB-LĐ)
|
Tên trường (hoặc cơ sở ĐT lái xe) Số điện thoại |
Địa chỉ |
Ngày thành lập theo QQĐ số... của... |
Quy mô đào tạo HS/năm mỗi năm tuyển HS |
Hiện đang đào tạo lái xe gì? thời gian ĐT (tháng) |
Tóm tắt (m2) Diện tích m2) trường sở, số phòng học |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Cơ sở vật chất của trường |
Tổng số học sinh |
Số học sinh |
Kiến nghị và ghi chú (có hay không đào tạo tiếp) |
|||
Thiết bị dạy học đã có |
Số đầu xe tập lái |
Đội ngũ giáo viên |
Bãi tập lái m2 |
đã tốt nghiệp |
đang học |
|
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
....... ngày.......tháng..... năm 1995
Người lập biểu Giám đốc sở GTVT
|
Lã Ngọc Khuê (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/06/1995 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc | |
20/06/1995 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 124/CT chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô cơ sở đào tạo toàn quốc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
124_CT_39351.doc |