Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng
| Số hiệu | 10/2005/CT-BTS | Ngày ban hành | 08/12/2005 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 11/01/2006 | |
| Nguồn thu thập | Công báo số 31 & 32 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 27/12/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thuỷ sản | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Việt Thắng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/04/2019 | |
Tóm tắt
Chỉ thị 10/2005/CT-BTS được ban hành nhằm ngăn chặn nghề cào bay và các hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tại tuyến bờ và tuyến lộng. Mục tiêu chính của chỉ thị là bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ven bờ, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thuỷ sản và bảo vệ quyền lợi của ngư dân truyền thống.
Phạm vi điều chỉnh của chỉ thị này bao gồm các hoạt động khai thác thuỷ sản tại các khu vực cấm và quy định về kích thước mắt lưới. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý thuỷ sản, bao gồm Bộ Thuỷ sản, các Sở Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và ngư dân.
Chỉ thị được cấu trúc thành các phần chính, trong đó nổi bật là các yêu cầu đối với Sở Thuỷ sản và các Cục, Vụ thuộc Bộ Thuỷ sản. Cụ thể, Sở Thuỷ sản được yêu cầu tăng cường kiểm tra, xử phạt các tàu thuyền vi phạm, đồng thời tuyên truyền giáo dục cho ngư dân về các quy định pháp luật liên quan. Các Cục, Vụ có trách nhiệm phối hợp trong việc quản lý và ngăn chặn các hành vi vi phạm.
Các điểm mới trong chỉ thị bao gồm việc yêu cầu các cơ quan chức năng điều tra, nắm rõ tình hình nghề lưới kéo và không cho phát triển thêm nghề cào bay. Chỉ thị có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc các nội dung đã được chỉ định.
|
BỘ THUỶ SẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2005/CT-BTS |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC NGĂN CHẶN NGHỀ CÀO BAY VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THUỶ SẢN TRÁI PHÉP TẠI TUYẾN BỜ, TUYẾN LỘNG
Trong thời gian qua, nghề lưới kéo có mắt lưới ở cánh lưới lớn, độ mở miệng lưới rộng và cao, sử dụng tàu lắp máy công suất lớn (ngư dân gọi là cào bay) đã phát triển ở nhiều địa phương. Những người làm nghề cào bay vì lợi ích trước mắt đã vi phạm pháp luật, đưa tàu khai thác ở tuyến lộng, tuyến bờ và khu vực cấm đánh bắt đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn lợi thuỷ sản ven bờ, đến quá trình sinh sản và sinh trưởng của các loài hải sản; gây ảnh hưởng đến một số ngư dân nghèo làm các nghề thủ công, truyền thống ven bờ, gây bất đồng trong cộng đồng ngư dân.
Để ngăn chặn nghề cào bay và các nghề khai thác thuỷ sản khác hoạt động trái phép ở tuyến lộng, tuyến bờ; Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản chỉ thị các Cục, Vụ và các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản (dưới đây gọi chung là Sở Thuỷ sản), Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thực hiện tốt một số việc sau đây :
1. Đối với Sở Thuỷ sản :
a) Chỉ đạo Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát xử phạt nghiêm theo quy định của pháp luật những tàu thuyền khai thác thuỷ sản, đặc biệt là tàu hoạt động nghề cào bay, nghề khai thác thuỷ sản khác hoạt động trái phép tại tuyến bờ, tuyến lộng và khu vực cấm khai thác, sử dụng kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá nhỏ hơn quy định của pháp luật.
b) Tăng cường tuyên truyền giáo dùc cho ngư dân hiểu rõ về Luật thuỷ sản, các quy định của pháp luật về tuyến cấm khai thác đối với các loại tàu và nghề khai thác, các phương pháp cấm khai thác, các vùng cấm khai thác, các loài thuỷ sản cấm khai thác, kích thước mắt lưới được phép sử dụng tại các bộ phận chứa cá để tránh vi phạm các quy định của pháp luật.
c) Tham mưu cho UBND tỉnh có Chỉ thị về việc ngăn chặn nghề cào bay hoạt động trái phép ở tuyến bờ, tuyến lộng và các nghề đánh bắt bất hợp pháp. Điều tra, nắm rõ nghề lưới kéo trong tỉnh và không cho ngư dân phát triển thêm nghề cào bay.
2. Đối với các Cục, Vụ và các đơn vị thuộc Bộ Thuỷ sản :
a. Giao cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế, Thanh Tra Bộ và các Sở Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản quản lý tốt hoạt động của nghề cào bay, các nghề khai thác thuỷ sản trong tuyến bờ, tuyến lộng; ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về tuyến cấm hoạt động, khu vực cấm hoạt động, đối tượng cấm khai thác, kích thước mắt lưới được phép sử dụng.
b. Giao cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chủ trì phối hợp với Viện Nghiên cứu hải sản, Viện Kinh tế Quy hoạch thuỷ sản và các địa phương có chương trình khảo sát, đánh giá và nghiên cứu phát triển nghề lưới kéo phù hợp trong cả nước : xác định được số lượng tàu lưới kéo cho từng vùng, cho từng tỉnh để phát triển đội tàu lưới kéo phù hợp với ngư trường không làm ảnh hưởng đến nguồn lợi thuỷ sản nhằm phát triển khai thác bền vững nguồn lợi thuỷ sản, đảm bảo cung cấp nguồn dinh dưỡng cho thế hệ hiện tại và tương lai.
3. Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản yêu cầu Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Chi cục trưởng các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, các Cục trưởng, các Vụ trưởng, các thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Bộ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo và tổ chức thực hiện nghiêm túc chỉ thị này.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/12/2005 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng | |
| 11/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng | |
| 25/04/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Chỉ thị 10/2005/CT-BTS ngăn chặn nghề cào bay hoạt động khai thác thuỷ sản trái phép tuyến bờ, tuyến lộng | |
| 25/04/2019 | Bị bãi bỏ | Nghị định 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2005.CT.BTS.doc |
