Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010
Số hiệu | 10/2001/CT-TTg | Ngày ban hành | 04/05/2001 |
Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 19/05/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21, năm 2001 | Ngày đăng công báo | 08/06/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực theo thời gian quy định trong văn bản theo Quyết định số 3005/QĐ-BYT ngày 13/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2010 |
Tóm tắt
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 10/2001/CT-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2001 |
---|
CHỈ THỊ
Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010
Ngày 22 tháng 12 năm 2000, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010. Để triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược này, Thủ tướng Chính phủ chỉ thị:
- Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình:
-
-
Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế và các Bộ, ngành có liên quan khẩn trương xây dựng và hoàn thiện chính sách dân số gắn với phát triển, xây dựng dự án Pháp lệnh Dân số và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện Chiến lược; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
-
Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2001 - 2005 và giai đoạn 2006 - 2010.
-
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chiến lược.
-
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tư pháp, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tổng cục Thống kê và các cơ quan liên quan khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định về tổ chức, quản lý và khai thác Hệ Cơ sở Dữ liệu quốc gia về Dân cư trình Chính phủ vào quý IV năm 2001; tiếp tục hoàn chỉnh Dự án Hệ Cơ sở Dữ liệu quốc gia về Dân cư giai đoạn 2001 - 2005 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, nhằm đáp ứng được yêu cầu đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược và yêu cầu tham mưu, hoạch định chính sách về dân số.
-
Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và chỉ đạo triển khai kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực dân số.
-
Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm vận động nguồn lực hỗ trợ thực hiện Chiến lược.
-
Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiện toàn và củng cố hệ thống tổ chức làm công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình, đặc biệt là ở cấp cơ sở để tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược có hiệu quả.
-
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt các chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác dân số; tăng cường chỉ đạo, xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động để triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược này; lồng ghép các yếu tố dân số vào quá trình hoạch định chính sách, lập kế hoạch phát triển theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình và các Bộ, ngành có liên quan đưa các mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm và 5 năm về dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc gia; lồng ghép các hoạt động của các chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến dân số với các hoạt động của Chiến lược này theo hướng dành ưu tiên đầu tư cho những vùng dân tộc ít người, vùng núi, hải đảo và các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn.
b) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình bảo đảm nguồn kinh phí cần thiết cho việc triển khai thực hiện Chiến lược; đồng thời hướng dẫn các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương sử dụng các nguồn kinh phí đúng mục tiêu và hiệu quả.
c) Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nội dung Chiến lược.
d) Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan thông tin đại chúng khác ở Trung ương thường xuyên có chương trình, chuyên mục giới thiệu nội dung Chiến lược và chính sách dân số của Đảng và Nhà nước, nhằm góp phần nâng cao nhận thức của mỗi người về trách nhiệm thực hiện công tác dân số.
đ) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình xây dựng và thực hiện kế hoạch mở rộng các hình thức và nâng cao chất lượng giáo dục dân số trong nhà trường.
e) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, trong khuôn khổ các chương trình hành động để thực hiện Chiến lược; ưu tiên phụ nữ nghèo và đối tượng chính sách, ưu tiên vùng dân tộc ít người, vùng núi, hải đảo và các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn.
g) Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì, phối hợp với Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân số, Chiến lược Dân số trong đồng bào các dân tộc ít người.
h) Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đưa các mục tiêu về dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và ngắn hạn của địa phương; khẩn trương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giai đoạn 2001 - 2005 và giai đoạn 2006 - 2010 và hàng năm để triển khai thực hiện Chiến lược với những mục tiêu, giải pháp phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương; phát động và tổ chức thực hiện phong trào toàn xã hội tham gia công tác dân số; huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thực hiện Chiến lược; phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, ưu tiên đầu tư cho các xã còn có mức sinh cao, các xã thuộc vùng dân tộc ít người, miền núi, hải đảo, các xã nghèo; thường xuyên kiểm tra quá trình sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Chiến lược.
Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương thường xuyên có chương trình, chuyên mục truyền thông, giáo dục với nội dung và hình thức phù hợp với từng khu vực và từng nhóm đối tượng; tập trung hoạt động truyền thông, giáo dục vào những xã thuộc vùng dân tộc ít người, miền núi, hải đảo, các xã nghèo và những nhóm đối tượng còn hạn chế về nhận thức và hành vi thực hiện chính sách dân số, nhằm góp phần tạo cho mọi người dân có nhận thức và hành vi thích hợp về dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình.
-
Đề nghị Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội tham gia triển khai và thực hiện Chiến lược; phối hợp với ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình chỉ đạo, hướng dẫn các hoạt động tư vấn, đối thoại, vận động thực hiện tốt chính sách dân số của Đảng và Nhà nước.
-
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong phạm vi trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành và địa phương mình, xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị này; định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện Chiến lược, đồng thời gửi báo cáo này đến ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình.
Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị này và định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
KT. THỦ TƯỚNG | |
---|---|
Phó Thủ tướng | |
(Đã ký) | |
Phạm Gia Khiêm |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/05/2001 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 | |
19/05/2001 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 | |
31/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Chỉ thị 10/2001/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2001.CT.TTg.doc |