Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng
Số hiệu | 08/KHKT | Ngày ban hành | 24/05/1993 |
Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 24/05/1993 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lâm nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quang Hà / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Chỉ thị 08-KHKT về công tác giống cây rừng
Chỉ thị 08-KHKT được ban hành bởi Bộ Lâm nghiệp vào ngày 24 tháng 5 năm 1993 với mục tiêu chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác giống cây rừng, nhằm cải thiện năng suất và chất lượng rừng trồng tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh liên quan đến việc xây dựng và thực hiện các dự án giống cây rừng, cũng như chuyển hóa rừng giống theo các loài cây phù hợp với điều kiện sinh thái từng địa phương.
Đối tượng áp dụng của Chỉ thị bao gồm các đơn vị trực thuộc Bộ Lâm nghiệp, các tỉnh và các tổ chức liên quan đến công tác giống cây rừng. Chỉ thị phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị như Công ty Giống và Phục vụ Trồng rừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp, và các Vụ liên quan trong việc xây dựng và thực hiện các dự án giống cây.
Chỉ thị được cấu trúc thành nhiều phần, trong đó nổi bật là các nhiệm vụ cụ thể về xây dựng dự án trồng rừng giống, chuyển hóa rừng giống, và quy định về quản lý giống cây. Các điểm mới trong Chỉ thị bao gồm việc yêu cầu các đơn vị nộp dự án vào ngày 10 tháng 6 năm 1993 và tổ chức hội đồng giống để thẩm định và công nhận các rừng giống quốc gia.
Chỉ thị có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao trong lộ trình cụ thể, nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công tác giống cây rừng trong năm 1993.
BỘ
LÂM NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08-KHKT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 1993 |
CHỈ THỊ
VỀ CÔNG TÁC GIỐNG CÂY RỪNG
Để chấn chỉnh công tác giống lâm nghiệp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, Bộ yêu cầu các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ trước mắt về công tác giống như sau:
1. Xây dựng các dự án trồng rừng giống theo Quyết định 327:
- Thời gian nộp dự án là: 10/6/1993
- Phân công xây dựng dự án như sau:
a. Công ty Giống và Phục vụ Trồng rừng làm chủ các dự án.
Trồng rừng giống các loại: Keo lá tràm, Bạch đàn trắng (xuất sứ Petford, Catherine), Bạch đàn Urophylla, Thông 3 lá, Thông đuôi ngựa, Tếch, Muồng đen, Xa mộc, Bồ đề, Phi lao, Mỡ Tràm cừ, Huỷnh, Lát hoa. Kết hợp với VIện Khoa học lâm nghiệp thực hiện dự án giống cây Thông nhựa, Keo lá to...
* Dự án nhập dây truyền công nghệ sản xuất giống từ hom và mô, dây truyền sản xuất túi bầu.
b. Viện Khoa học lâm nghiệp:
* Làm chủ dự án trồng rừng giống: Điều, Thông nhựa (có năng suất nhựa cao), Keo lá to, Trẩu, tham gia thực hiện dự án giống 1 số loài cây: Keo lá tràm, Bạch đàn, Thông, Phi lao, Tếch...
* Xây dựng dự án nghiên cứu về giống để trình Bộ phê duyệt, thời gian nộp dự thảo vào ngày 10/6/93
c. Phân viện Đặc sản rừng: Là chủ dự án trồng rừng giống:
- Quế
- Dó (cho trầm hương)
- Pơ-mu
- Trám trắng
- Vang
- Một số loài cây chủ cánh kiến Đỏ
2. Xây dựng dự án chuyển hoá rừng giống:
Bộ giao cho các tỉnh căn cứ vào điều kiện sinh thái, lập địa của tỉnh xác định loài cây, xây dựng dự án chuyển hoá rừng giống.
a. 7 dự án đang đầu tư thuộc Quảng Ninh, Hà Bắc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Bình Thuận và Đồng Nai cần soát xét lại một vài loài cây cần chuyển hoá và có phương án cụ thể trình Bộ duyệt .
b. Các dự án mới sẽ được xây dựng theo loài cây phù hợp với địa phương các tỉnh làm chủ dự án chuyển hoá rừng giống. Thời gian nộp các dự án chuyển hoá rừng giống là 10/6/93 (theo phụ lục 1). Gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Lạng Sơn, Bắc Thái, Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phú, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Đắc Lắc, Sông Bé. Tây Ninh, MInh Hải.
Các đơn vị trực thuộc Bộ đã được duyệt đầu tư chuyển hoá rừng giống: Đại học Lâm nghiệp, Công ty Giống và Phục vụ trồng rừng; Trung tâm giống, trung tâm thực nghiệm Lâm nghiệp Đông Bắc, Trung tâm thực nghiệm lâm nghiệp Đông Nam Bộ (Viện khoa học Lâm nghiệp) Kong Hà Nừng, EA Súp; Liên hiệp Nguyên liệu Giấy sợi Vĩnh Phú cần soát xét lại và xây dựng dự án theo loài cây trình Bộ duyệt.
Các đơn vị sẽ được đầu tư để chuyển hoá rừng giống như La Ngà, Gia Nghĩa, sông Hiếu, Lâm hiệp gỗ trụ mỏ, xây dựng dự án mới chuyển hoá rừng giống theo loài cây cụ thể. Thời gian nộp dự án 10/6/93.
3. Vụ Khoa học Kỹ thuật:
a. Tổ chức xây dựng và trình Bộ ban hành các quy phạm trồng rừng giống, quy phạm chuyển hoá rừng giống để thống nhất các nguyên tắc kỹ thuật làm cơ sở cho các địa phương và các đơn vị sản xuất xây dựng các quy trình kỹ thuật cho từng loài cây, đồng thời làm căn cứ cho việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật để đầu tư.
b. Tổ chức hội đồng giống (như Tiểu ban của Hội đồng Khoa học kỹ thuật Bộ mở rộng) để thẩm định và công nhận các rừng giống quốc gia. Hội đồng sẽ trình Bộ hồ sơ các rừng giống quốc gia để ra quyết định công nhận các khu rừng giống và xây dựng quy chế quản lý về rừng giống và hạt giống.
c. Tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm các loài Keo, Thông, Bạch đàn trình Bộ để có quyết định các biện pháp triển khai các kết quả đó trong sản xuất.
d. Xây dựng dự án nhập giống và kỹ thuật nhân giống của nước ngoài; tổ chức đoàn chuyên gia về giống khảo sát tại các trung tâm giống phía Nam Trung Quốc, sau đó trình Bộ dự án cụ thể về giống, dây truyền công nghệ sản xuất giống vô tính và túi bầu, hình thức nhập.
4. Vụ Lâm sinh công nghiệp rừng:
a. Qui hoạch mạng lưới cung cấp giống và lập kế hoạch cung cấp giống cho kế hoạch trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ trình Bộ duyệt.
b. Phối hợp với Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa học - Kỹ thuật hướng dẫn các đơn vị xây dựng các dự án trồng rừng giống và chuyển hoá rừng giống.
c. Dự thảo quy chế quản lý hạt giống trong các khâu; sản xuất hạt, cung ứng, sử dụng xuất, nhập khẩu hạt giống.
5. Vụ Kế hoạch
Đôn đốc và tổ chức xét duyệt, xin cấp vốn các dự án về rừng giống theo Quyết định 327 nhằm sớm đưa các dự án vào triển khai 6 tháng cuối năm 1993.
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY CHUYỂN HOÁ THÀNH RỪNG GIỐNG
TT |
Loài cây |
Bố trí trên các địa chỉ |
Ghi chú |
|
Địa chỉ |
DT chuyển hoá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Keo lá to |
Đồng Nai |
20 |
|
|
|
Sông Bé |
10 |
|
|
|
Vĩnh Phú |
10 |
|
|
|
Ba Vì |
10 |
|
|
|
Hà Bắc |
|
|
2 |
Keo lá tràm |
Bắc Thái |
|
|
|
|
Đồng Nai |
10 |
|
|
|
Quảng Nam - Đà Nẵn g |
20 |
|
|
|
Quảng Trị |
|
|
3 |
Bạch đàn trắng |
Bình Định |
10 |
|
|
|
Vĩnh Phú |
10 |
|
|
|
Đồng Nai |
10 |
|
|
|
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
Sông Bé |
|
|
|
|
Phú Yên |
10 |
|
|
|
Khánh Hoà |
10 |
|
|
|
Hà Bắc |
|
|
4 |
Thông đuôi ngựa |
Vĩnh Phú |
20 |
|
|
|
Lạng Sơn |
10 |
|
|
|
Yên Bái |
10 |
|
5 |
Thông 3 lá |
Yên Bái |
10 |
|
|
|
Hà Giang |
20 |
|
6 |
Thông caribe |
Quảng Bình |
|
|
|
|
Quảng Nam - Đà Nẵn g |
10 |
|
|
|
Ninh Thuận |
|
|
7 |
Thông nhựa |
Quảng Ninh |
10 |
|
|
|
Nghệ An |
20 |
|
|
|
Hà Tĩnh |
20 |
|
|
|
Quảng Bình |
20 |
|
|
|
Khánh Hoà |
20 |
|
|
|
KonTum |
10 |
|
8 |
Tếch |
La Ngà |
|
|
|
|
Ea súp |
|
|
|
|
Sông Bé |
|
|
9 |
Dầu Rái Sao |
Đồng Nai |
50 |
|
|
|
Ea Súp |
20 |
|
|
|
Yok Đôn |
30 |
|
10 |
Muồng đen |
Đắc Lắc |
|
|
|
|
Hà Bắc |
|
|
|
|
Khánh Hoà |
|
|
11 |
Sa mộc |
Quảng Ninh |
30 |
|
|
|
Lào Cai |
20 |
|
12 |
Bồ đề |
Vĩnh Phú |
10 |
|
|
|
Tuyên Quang |
10 |
|
|
|
Yên Bái |
10 |
|
13 |
Mỡ |
Tuyên Quang |
10 |
|
|
|
Vĩnh Phú |
10 |
|
|
|
Bắc Thái |
|
|
|
|
Nghệ An |
|
|
14 |
Phi Lao |
Thanh Hoá |
|
|
|
|
Nghệ An |
|
|
|
|
Quảng Nam - Đà Nẵn g |
|
|
|
|
Bình Thuận |
|
|
15 |
Đước |
Đồng Nai |
150 |
|
|
|
Minh Hải |
250 |
|
16 |
Tràm |
Minh Hải |
|
|
|
|
Long An |
|
|
17 |
Trẩu |
Sơn La |
|
|
|
|
Hoà Bình |
|
|
|
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
Quảng Nam - Đà Nẵn g |
|
|
18 |
Điều |
Sông Bé |
|
|
|
|
Ea Súp |
|
|
|
|
Bình Thuận |
|
|
19 |
Quế |
Thanh Hoá |
30 |
|
|
|
Nghệ An |
20 |
|
|
|
Quảng Nam - Đà Nẵn g |
20 |
|
|
|
Yên Bái |
30 |
|
|
|
Quảng Ngãi |
20 |
|
|
|
Quảng Ninh |
20 |
|
20 |
Giổi |
Nghệ An |
20 |
|
|
|
GIa Lai |
20 |
|
|
|
Hà Tĩnh |
20 |
|
|
|
Kon Hà Nửng |
150 |
|
21 |
Huỷnh |
Quảng Bình |
50 |
|
22 |
Lát |
Sông Hiếu |
10 |
|
|
|
Thanh Hoá |
20 |
|
|
|
Sơn La |
20 |
|
|
|
Hoà Bình |
20 |
|
|
|
Tuyên Quang |
10 |
|
23 |
Trẩu |
Bắc Thái |
20 |
|
|
|
Hà Bắc |
20 |
|
|
|
Hoà Bình |
30 |
|
|
|
Quảng Nam - Đà Nẵn g |
30 |
|
24 |
Hồi |
Lạng Sơn |
20 |
|
25 |
Dáng Hương |
Đắc Lắc |
10 |
|
|
|
Khánh Hoà |
20 |
|
26 |
Pơ mu |
Lào Cai |
50 |
|
|
|
Yên Bái |
50 |
|
|
|
Nghệ An |
50 |
|
|
|
Sơn La |
50 |
|
27 |
Xoan mộc |
Kon Hà Nửng |
10 |
|
28 |
Tống quán xú |
Lào Cai |
10 |
|
|
|
Hà Giang |
10 |
|
29 |
Kháo vàng |
Bắc Thái |
10 |
|
30 |
Giẻ đỏ |
Bắc Thái |
10 |
|
31 |
Giẻ hộp |
Quảng Ninh |
10 |
|
32 |
Xoan nhừ |
Quảng Ninh |
10 |
|
33 |
Giẻ Bắc Giang |
Hà Bắc |
10 |
|
34 |
Tô hạp |
Sơn La |
10 |
|
35 |
Chò chỉ |
Tuyên Quang |
10 |
|
36 |
Cây chủ cánh kiến |
Lai Châu |
20 |
|
37 |
Trám trắng |
Hoà Bình |
30 |
|
|
|
Hà Bắc |
|
|
|
Nguyễn Quang Hà (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/05/1993 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng | |
24/05/1993 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 08-KHKT công tác giống cây rừng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.KHKT.doc |