Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt
Số hiệu | 08/2003/CT-BCN | Ngày ban hành | 07/07/2003 |
Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 04/08/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 96 | Ngày đăng công báo | 20/07/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/11/2009 |
Tóm tắt
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 08/2003/CT-BCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2003 |
---|
CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt
Thời gian qua nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng điện đã thực hiện tốt việc tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt nhưng tình trạng lãng phí điện vẫn còn xảy ra ở một số cơ quan, công sở và doanh nghiệp. Tổng công ty Điện lực Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp điều hoà phụ tải nhưng vẫn còn hiện tượng quá tải dẫn đến sự cố mất điện. Do tốc độ tăng trưởng nhanh của phụ tải vượt so với khả năng đầu tư nguồn điện, đặc biệt do thiếu hụt công suất cao điểm tối đã dẫn đến mất ổn định hệ thống điện. Nhà nước đã và đang tích cực đầu tư nguồn và lưới điện để đáp ứng kịp nhu cầu kinh tế, xã hội, nhưng thời gian tới vẫn chưa thể khắc phục được sự thiếu hụt về công suất, đặc biệt vào giờ cao điểm tối.
Để hạn chế những ảnh hưởng xấu do tình trạng thiếu hụt công suất cao điểm tối dẫn đến sự cố ảnh hưởng đến việc cung cấp điện cho sản xuất và sinh hoạt, Bộ Công nghiệp yêu cầu các Sở Công nghiệp, các Tổng công ty, các cơ quan, doanh nghiệp trong toàn ngành Công nghiệp và các địa phương thực hiện tốt việc tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt. Bộ giao nhiệm vụ cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các Sở Công nghiệp, các cơ quan, doanh nghiệp thuộc Bộ thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau đây:
I. Tổng công ty Điện lực Việt Nam:
-
Thực hiện phương án vận hành ổn định, an toàn hệ thống điện, khai thác tối đa các nguồn thuỷ điện và nhiệt điện.
-
Có phương án huy động công suất của các nguồn điện mua và nguồn điện dự phòng của khách hàng để sử dụng trong thời gian thiếu công suất.
-
Lập phương án trình Bộ Công nghiệp dự báo khả năng công suất nguồn, khả năng thiếu công suất phụ tải từng khu vực và các giải pháp khắc phục.
-
Chỉ đạo các Công ty Điện lực và các Điện lực địa phương giữ nghiêm kỷ luật vận hành không để xẩy ra sự cố chủ quan, phối hợp với các ngành, các cấp kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện.
-
Tăng cường kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện nhằm ngăn chặn sự cố gây mất điện.
-
Duy tu, bảo dưỡng kịp thời các thiết bị phân phối và truyền tải điện để hạn chế sự cố.
-
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về các biện pháp tiết kiệm điện và các quy định của pháp luật về xử lý các hành vi vi phạm trong cung ứng và sử dụng điện.
-
Đẩy mạnh tiến độ lắp đặt công tơ điện tử nhiều biểu giá.
-
Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp tổ chức kiểm tra và yêu cầu hộ mua điện phải thực hiện đúng biểu đồ phụ tải và chế độ ca kíp đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện.
II. Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Công ty Điện lực hoặc Điện lực địa phương:
-
Xây dựng phương án điều hoà phụ tải theo thứ tự ưu tiên đối với các hộ sử dụng điện lớn, quan trọng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương duyệt.
-
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về các biện pháp tiết kiệm điện và các quy định của pháp luật về xử lý các hành vi vi phạm trong cung ứng và sử dụng điện..
-
Khuyến khích các hộ sử dụng điện vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng các thiết bị điện hợp lý nhằm giảm công suất vào giờ cao điểm.
-
Kiên quyết xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải vào giờ cao điểm.
III. Các Tổng công ty và các cơ quan, doanh nghiệp thuộc Bộ
-
Trong khả năng kinh phí cho phép, thay thế các thiết bị quá non tải, quá cũ, hiệu suất sử dụng điện quá thấp.
-
Các xí nghiệp sản xuất 3 ca cần rà soát, sắp xếp dây chuyền sản xuất để giảm đến mức thấp nhất các thiết bị có công suất lớn sử dụng vào giờ cao điểm (từ 18 giờ đến 22 giờ hàng ngày) và tăng cường sử dụng các thiết bị này vào giờ thấp điểm.
-
Các xí nghiệp sản xuất 1 ca hoặc 2 ca cần bố trí các thiết bị sử dụng điện hợp lý vào giờ cao điểm.
-
Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp cần nghiên cứu cải tiến hệ thống chiếu sáng, quạt và hệ thống điều hoà, tủ lạnh, bình nóng lạnh….để tiết kiệm điện.
-
Chuẩn bị tốt nguồn phát điện diesel, nguồn phát điện độc lập để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng khi thiếu công suất.
IV. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp:
Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, và kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị này./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hoàng Trung Hải |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/07/2003 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt | |
04/08/2003 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt | |
05/11/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Chỉ thị 08/2003/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.2003.CT.BCN.doc |