Chỉ thị 03/2000/CT-BTC
| Số hiệu | 03/2000/CT-BTC | Ngày ban hành | 10/04/2000 |
| Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 10/04/2000 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH Số: 03/2000/CT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Trung Ương, ngày 10 tháng 4 năm 2000 |
|---|
CHỈ THỊ
Về việc đẩy mạnh triển khai chế độ kế toán áp dụng đối với hộ sản xuất kinh doanh Công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
Những năm qua, để tăng cường kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh, chống thất thu thuế, chống gian lận thương mại, ngành thuế các địa phương dưới sự chỉ đạo của UBND các cấp đã phối hợp với các ngành tích cực triển khai thực hiện chế độ kế toán đối với các hộ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh và đã đạt được những kết quả nhất định: cả nước đã có hàng trăm ngàn hộ thực hiện mở sổ sách kế toán, lập hóa đơn, chứng từ theo quy định; thực hiện kê khai nộp thuế theo sổ sách kế toán và hóa đơn, chứng từ góp phần hạn chế thất thu, đảm bảo sự công bằng về nghĩa vụ thuế giữa các hộ kinh doanh.
Năm 1999 thực hiện các Luật thuế mới do nhận thức tầm quan trọng của việc thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ có tác dụng quyết định việc thực hiện thành công các Luật thuế mới, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các hộ sản xuất kinh doanh. Ngành thuế các địa phương đã tập trung chỉ đạo triển khai mạnh mẽ hơn cả về diện hộ và chất lượng của việc thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ. Tuy nhiên, kết quả đạt được vẫn còn hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra như số hộ thực hiện kế toán, hóa đơn, chứng từ còn ít; việc ghi chép, phản ánh các phát sinh kinh tế trên sổ sách kế toán, trên hóa đơn, chứng từ chưa chính xác, kịp thời, vẫn còn các trường hợp bán hàng nhưng không xuất hóa đơn; hoặc ghi hóa đơn nhưng không phản ánh các chỉ tiêu quy định.
Để thực hiện tốt các Luật thuế mới, đặc biệt là Luật thuế GTGT, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các hộ sản xuất kinh doanh trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính yêu cầu thủ trưởng các đơn vị thuộc ngành thuế tập trung đẩy mạnh triển khai chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ đối với các hộ kinh doanh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh, cụ thể như sau:
1. Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến mục đích yêu cầu, nội dung của chế độ kế toán, chế độ lập hóa đơn chứng từ đối với các hộ sản xuất kinh doanh doanh công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh, những chính sách ưu đãi về thế đối với hộ kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ để các hộ sản xuất kinh doanh hiểu và tự giác thực hiện.
2. Phối hợp với các ngành ở địa phương tổ chức các lớp tập huấn về nội dung của chế độ kế toán, chế độ lập hóa đơn, chứng từ; các loại sổ sách kế toán, các loại hóa đơn, chứng từ và cách ghi chép sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ; chế độ kê khai nộp thuế, phương pháp tính thuế dựa trên sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ cho các hộ sản xuất kinh doanh biết để họ tự ghi chép, tự kê khai và tính số thuế phải nộp hàng tháng.
3. Căn cứ vào số hộ sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn tiến hành phân loại, lựa chọn các hộ sản xuất kinh doanh bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán. Trong năm 2000 phải đưa tất cả các hộ lớn, hộ môn bài bậc 1 thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai. Các loại hộ khác cần khuyến khích động viên làm sổ sách kế toán để nộp thuế theo phương pháp kê khai: như tuyên truyền để hộ kinh doanh hiểu rõ tác dụng của việc thực hiện kế toán, hóa đơn, chứng từ; cung cấp đầy đủ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ khi hộ kinh doanh yêu cầu; mở lớp tập huấn, cử cán bộ hướng dẫn, giúp đỡ hộ kinh doanh ghi chép sổ sách kế toán, lập hóa đơn, chứng từ đúng quy định.
4. Mở rộng diện hộ kinh doanh đang nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sang nộp theo phương pháp khấu trừ. Đối với những hộ kinh doanh đã thực hiện tốt chế độ kế toán, chế độ lập hóa đơn, chứng từ cần động viên và hướng dẫn họ đăng ký để chuyển sang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
5. Phối hợp với các ngành chức năng (thống kê, quản lý thị trường, công an, kiểm sát...) tăng cường giám sát, phát hiện và xử lý nghiêm khắc những hộ kinh doanh cố tình vi phạm nhằm mục đích trốn tránh sự kiểm soát của nhà nước, dấu doanh thu, trốn thuế và các hành vi gian lận khác.
6. Triển khai kế toán đối với hộ kinh doanh là công việc khó khăn phức tạp cần có sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của cấp uỷ, UBND các cấp, sự phối hợp của các ngành và ý thức trách nhiệm cao của cán bộ công nhân viên ngành thuế vì vậy yêu cầu cơ quan thuế các cấp:
-
-
Lập kế hoạch và biện pháp triển khai cụ thể tại địa phương trình UBND để UBND chỉ đạo các cấp, các ngành phối hợp thực hiện.
-
Bố trí những cán bộ có trình độ chuyên môn, có ý thức trách nhiệm, có năng lực để hướng dẫn và giúp đỡ các hộ kinh doanh thực hiện.
-
Hàng tháng, hàng quý có kiểm điểm rút kinh nghiệm để phát hiện các điển hình tiên tiến, những kinh nghiệm và biện pháp thực hiện có hiệu quả để nhận ra diện rộng. Đồng thời cũng thấy được những mặt còn tồn tại để uốn nắn kịp thời.
-
Tổng cục thuế có trách nhiệm chỉ đạo triển khai đồng bộ và thống nhất trong cả nước, thường xuyên tổng hợp tình hình và kết quả triển khai cũng như những khó khăn, vướng mắc báo cáo Bộ để xử lý kịp thời./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Phạm Văn Trọng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 03/2000/CT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/04/2000 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 03/2000/CT-BTC | |
| 10/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 03/2000/CT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
03.2000.CT.BTC.doc |