Chỉ thị 02/2003/CT-BTC
| Số hiệu | 02/2003/CT-BTC | Ngày ban hành | 14/01/2003 |
| Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 14/01/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH Số: 02/2003/CT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2003 |
|---|
CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Thực hiện Pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 02/1998/PL/UBTVQH10 ngày 26/2/1998 về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Nghị định số 38/1998/NĐ/CP ngày 9/6/1998 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính đã có Chỉ thị số 09/BCS ngày 14/6/2001; Bộ Tài chính đã có Chỉ thị số 10/CT-BTC ngày27/12/2001 về việc đẩy mạnh việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong ngành tài chính.
Thời gian qua, công tác thực hành tiết kiệm trong toàn ngành, đã có nhiều đơn vị quan tâm và làm tốt việc quản lý tài chính nội bộ, thực hiện tốtPháp lệnh tiết kiệm, chống lãng phí. Tuy nhiên, cũng có tình trạng buông lỏng quản lý trong chi tiêu, mua sắm tài sản đắt tiền, chưa thật cần thiết, sử dụng kinh phí kém hiệu quả. Việc tổ chức lễ hội, kỷ niệm ngày thành lập, đón nhận danh hiệu thi đua, hội nghị... còn mang tính hình thức, chi tiêu tốn kém, gây lãng phí thời gian và kinh phí.
Để việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong dịp tổng kết cuối năm,đón mừng năm mới được triển khai có hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Tài chính yêu cầuThủ trưởng đơn vị, các cấp uỷ Đảng, các tổ chức quần chúng trong các đơn vị thuộc ngành tài chính thực hiện nghiêm túc một số công việc sau đây:
1. Trong công tác xét thưởng cuối năm, việc chi khen thưởng cho các cá nhân, tập thể phải gắn với kết quả công việc đạt được và thực sự là đòn bảy đểđộng viên, khuyến khích trong công tác; Đồng thời phải tuân thủ đúng chế độ quy định khen thưởng của Nhà nước; của Bộ và của hệ thống trực thuộc. Việc sử dụng quỹ tiền thưởng được trích theo chế độ phải được công khai danh sách thưởng phối hợp và mức thưởng để toàn thể công chức được biết. Sử dụng quỹ phúc lợingành để chi thăm hỏi, tặng quà gia đình có công với cách mạng, thương binh,thân nhân liệt sỹ của ngành theo đúng chủ trương của Nhà nước.
Nghiêm cấm các đơn vị trong ngành sử dụng tiền công quỹ Nhà nước để mua quà tặng, biếu cho các cá nhân, tổ chức. Các trường hợp duyệt chi sai chế độ về khen thưởng, quà tặng phải xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tổng kết cuối năm, gặp mặt đón mừng năm mới trang trọng và tiết kiệm; không phô trương, hình thức hoặc tổ chức liên hoan, ăn uống, lãngphí; các đơn vị cấp dưới không tổ chức thăm hỏi các đơn vị cấp trên, các đơn vị ở địa phương không tổ chức thăm hỏi các cơ quan, đơn vị ở Trung ương. Việc in và tặng lịch, gửi bưu thiếp, trang trí, cờ, hoa, cây cảnh, đèn màu, băngrôn,biểu ngữ và sử dụng các phương tiện phát thanh, truyền hình đưa tin phải thiết thực, phù hợp với yêu cầu thực tế, đảm bảo tiết kiệm.
3. Tuỳ theo điều kiện của đơn vị mình, thủ trưởng các đơn vị tạo điều kiện cho cán bộ công chức đón tết cổ truyền được trang trọng, vui vẻ, tiết kiệm. Nghiêm cấm các đơn vị trong ngành nhân dịp năm mới, lễ hội để tổ chức các đoàn đi thăm quan, giao lưu với các đơn vị bạn bằng tiền công quỹ Nhà nước.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có trách nhiệm quán triệt tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí theo Chỉ thị này đến công chức, viên chức trong đơn vị và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài chính trước ngày 28 tháng 02 năm 2003.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Vũ Văn Ninh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 02/2003/CT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/01/2003 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 02/2003/CT-BTC | |
| 14/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 02/2003/CT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
02.2003.CT.BTC.doc |