Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999
Số hiệu | 02/1999/CT-BCN | Ngày ban hành | 11/02/1999 |
Loại văn bản | Chỉ thị | Ngày có hiệu lực | 11/02/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Vũ Chư / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 02/1999/CT-BCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 1999 |
---|
CHỈ THỊ
Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinhhoạt mùa khô 1999
Theodự báo của Tổng cục Khí tượng thủy văn, thời tiết trong năm 1999 diễn biến bấtthường sẽ gây thiếu nước cho các hồ chứa thuỷ điện, dẫn đến tình trạng thiếuđiện trong mùa khô năm nay.
Đểgiảm đến mức tối thiểu những ảnh hưởng xấu do tình trạng thiếu công suất vàđiện năng xảy ra đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội, Bộ Côngnghiệp yêu cầu các Tổng công ty, các Công ty, các nhà máy xí nghiệp trong toànngành công nghiệp và địa phương thực hiện một số biện pháp tiết kiệm điện cụthể sau đây:
I. Tổng công ty Điện lực Việt Nam cần:
1. Lập phương án khai thác hợp lý các nguồn thuỷ điện và nhiệt điện:
Khai thác công suất tối đa các nhà máy nhiệt điện;
Sớmđưa 2 tổ máy Phú Mỹ 2-1 mở rộng (2x144 MW) 2 tổ máy F-6 Cần Thơ (2x37 MW) vàđuôi hơi 306/1 (56 MW) của nhà máy nhiệt điện Bà Rịa vào vận hành ổn định;
Tăngnguồn điện mua, có phương án huy động nguồn điện dự phòng của khách hàng hỗ trợtrong từng thời kỳ thiếu điện.
2. Lập các phương án thông qua Bộ Công nghiệp để chủ động khi cần cắt giảm phụtải.
3.Thông báo tuyên truyền thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tinđại chúng về các biện pháp tiết kiệm điện.
4.Chỉ đạo các Công ty Điện lực và các Điện lực địa phương phối hợp với các ngànhcác cấp kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điệnđã đề ra.
5.Tổ chức kiểm tra nhắc nhở các khách hành sử dụng theo chế độ ca kíp đúng quyđịnh, đối với trường hợp cố tình vi phạm phải lập biên bản xử lý.
6.Tiếp tục triển khai việc lắp đặt công tơ 3 giá cho các hộ tiêu thụ.
II. Các Tổng công ty trong ngành Công nghiệp cần có phương án thựchiện tiết kiệm điện trong sản xuất, cụ thể:
1.Trong điều kiện kinh phí có khả năng thực hiện được, thay thế các thiết bị quánon tải, quá cũ kỹ, hiệu suất sử dụng điện quá thấp.
2.Cơ sở nào đang trong tình trạng sử dụng điện hệ số công suất sử dụng thấp (CosF Ê0,85) phải hoàn thành sớm việc lắp đặt tụ bù để nâng cao hệ số CosF .
3.Các xí nghiệp 3 cao cần rà soát sắp xếp lại để giảm mức tối thiểu các thiết bịcó công suất lớn sử dụng điện vào giờ cao điểm (18 giờ đến 22 giờ hàng ngày) vàtăng cường sử dụng các thiết bị này vào giờ thấp điểm đêm.
4.Các xí nghiệp 1 ca và 2 ca cần bố trí các thiết bị có công suất lớn sử dụngđiện vào giờ thấp điểm để đảm bảo P thấp điểm ³ 70% P giờ bình thường.
5.Các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp cần xem xét cải tiến lại hệ thống đènchiếu sáng, quạt và hệ thống điều hoà, tủ lạnh, bình nóng lạnh... cho hợp lý,tránh lãng phí.
6.Đèn, biển quảng cáo giảm tới mức tối thiểu công suất sử dụng.
7.Chuẩn bị tốt nguồn diesel, nguồn phát điện độc lập để sẵn sàng phát hỗ trợ hoặctự túc khi thiếu điện.
III. Các Sở công nghiệp các tỉnh, thành phố phối hợp với Điện lựcđịa phương:
1.Tham mưu cho lãnh đạo lên các phương án, biện pháp thực hiện tiết kiệm điện vàđiều hoà phụ tải địa phương hợp lý - hiệu quả, giảm những ảnh hưởng tới sảnxuất và đời sống của xã hội do thiếu điện gây ra.
2.Tổ chức kiểm tra nhắc nhở các nhà hàng, khách sạn, các hộ dùng điện sinh hoạtcó nhiều thiết bị dùng điện như máy điều hoà, tủ lạnh, bình nóng lạnh, bếp điệnv.v... có ý thức tiết kiệm, hạn chế sử dụng các thiết bị này trong giờ caođiểm. Khi có tình trạng sử dụng lãng phí nghiêm trọng cần lập biên bản xử lý nhưđã quy định.
Yêucầu các Tổng công ty, Công ty và Điện lực tỉnh, thành phố lập phương án thựchiện các biện pháp tiết kiệm điện của đơn vị và địa phương mình gửi về Bộ Côngnghiệp (Cục Kiểm tra giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp) chậm nhất vào40/3/1999.
IV. Cục Kiểm tra giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp tổ chức kiểm tra và chỉ đạocác đơn vị và các địa phương việc chấp hành thực hiện Chỉ thị này./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đặng Vũ Chư |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999] & được hướng dẫn bởi [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/02/1999 | Văn bản được ban hành | Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999 | |
11/02/1999 | Văn bản có hiệu lực | Chỉ thị 02/1999/CT-BCN Về việc thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt mùa khô 1999 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.1999.CT.BCN.doc |