Tên mẫu | MẪU C/O VJ CỦA VIỆT NAM |
Lĩnh vực | Xuất Khẩu - Nhập Khẩu |
Cơ sở pháp lý | Trích từ phụ lục hoặc dựa theo hướng dẫn từ văn bản pháp luật: Thông tư 10/2009/TT-BCT |
Mô tả | Mẫu C/O VJ của Việt Nam được quy định theo Thông tư 10/2009/TT-BCT, là chứng từ xuất xứ hàng hóa, dùng để xác nhận hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ Việt Nam. Biểu mẫu này hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hưởng ưu đãi thuế quan và tuân thủ quy định thương mại quốc tế. |
Trường hợp sử dụng Dùng trong trường hợp nào? |
1. Xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nhật Bản. 2. Xuất khẩu hàng hóa từ Nhật Bản sang Việt Nam. 3. Đáp ứng các tiêu chuẩn xuất xứ quy định trong Hiệp định thương mại. 4. Cần chứng nhận C/O để được hưởng mức thuế ưu đãi. 5. C/O được cấp cho hàng hóa đáp ứng quy định về mô tả hàng hóa. 6. C/O phải được điền đầy đủ và rõ ràng. 7. Xuất khẩu hàng hóa theo hình thức riêng (e.g., hóa đơn khác). 8. C/O cần được ký tá bởi cơ quan chính phủ có thẩm quyền. 9. Hàng hóa có yêu cầu mô tả sản phẩm cụ thể. 10. C/O cần được xác nhận trong trường hợp phát hành lại. 11. Tỷ lệ phần trăm giá trị hàng hóa từ các nước ASEAN. 12. Hàng hóa nhập khẩu có hóa đơn phát hành từ quốc gia không phải là bên tham gia hiệp định. 13. Hàng hóa cần ghi rõ thông tin về cảng vận chuyển. 14. Các mặt hàng cần ghi mã HS chính xác. 15. C/O được cấp chứng thực sao y bản chính. |
Cơ quan tiếp nhận Nộp tại đâu? |
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. |
File MẪU C/O VJ CỦA VIỆT NAM (.doc/.docx) |
Thông tin mẫu | |
Tên mẫu | MẪU C/O VJ CỦA VIỆT NAM |
Cơ sở PL | Trích từ phụ lục hoặc dựa theo hướng dẫn từ văn bản pháp luật: Thông tư 10/2009/TT-BCT |
Lượt xem | 869 |
Lượt tải | 866 |