Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình
| Số hiệu | 97/TTg | Ngày ban hành | 09/02/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/02/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 97-TTg được ban hành vào ngày 09 tháng 2 năm 1996 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu phê duyệt đầu tư cho Dự án Nhà máy xi măng Tam Điệp tại tỉnh Ninh Bình. Quyết định này không chỉ xác định rõ ràng các thông tin về dự án mà còn quy định các trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện dự án.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các nội dung liên quan đến quy mô, công nghệ, nguồn vốn, thời gian thực hiện và các yêu cầu về quản lý dự án. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, chủ đầu tư và các bên liên quan đến dự án.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Đầu tư Dự án Nhà máy xi măng Tam Điệp với công suất thiết kế 4.000 tấn Clinker/ngày, địa điểm xây dựng tại xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp.
- Điều 2: Tổ chức thực hiện dự án, trong đó Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm chỉ đạo và phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các Bộ trưởng và các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc cho phép chủ đầu tư thuê chuyên gia và tổ chức tư vấn trong và ngoài nước để đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 97-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 2 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY XI MĂNG TAM ĐIỆP - NINH BÌNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
177/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (các công văn số
13/VP4 ngày 26 tháng 1 năm 1995; số 79/VP4 ngày 20 tháng 6 năm 1995; số 106/VP4
ngày 21 tháng 8 năm 1995; số 135/VP4 ngày 25 tháng 9 năm 1995; số 157/VP4 ngày
11 tháng 10 năm 1995; số 170/VP4 ngày 25 tháng 10 năm 1995; số 220/VP4 ngày 20
tháng 12 năm 1995; số 10/VP4 ngày 29 tháng 1 năm 1996) và đề nghị của Hội đồng
thẩm định cấp Nhà nước (công văn số 1002-UB/VPTĐ ngày 7 tháng 4 năm 1995), của
Hội đồng xét thầu quốc gia (công văn số 249- BKH/VP XTQG ngày 18 tháng 11 năm
1995); của Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư (công văn số 01/HĐTĐ
ngày 30 tháng 12 năm 1995); của Bộ Xây dựng (công văn số 11- BXD/VLXD ngày 31
tháng 1 năm 1996).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đầu tư Dự án Nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình.
2. Công suất thiết kế và thiết bị công nghệ.
- 4000 tấn Clinker/ngày tương ứng 1,4 triệu tấn xi măng/năm;
- Sản phẩm chính: PC30, PC40, PC50 (TCVN 2682-92).
Xi măng sản xuất bằng lò quay theo phương pháp khô. Công nghệ, thiết bị sản xuất, kiểm tra, đo lường vào loại tiền tiến của thế giới.
Một số chỉ tiêu cơ bản như sau:
+ Tiêu hao nhiệt năng: 730-750 KCal/tấn Clinker.
+ Tiêu hao điện năng: 96 KWh/tấn xi măng.
+ Nhiên liệu sử dụng:100% than Antra xit Quảng Ninh.
+ Nồng độ bụi thải ra qua đầu thiết bị lọc bụi, khí thải, chất thải bảo đảm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.
+ Lao động: 585 người.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
4. Chủ đầu tư: Công ty Xi măng tỉnh Ninh Bình.
5. Nguồn nguyên liệu chính và vận tải.
- Đá vôi: Mỏ đá vôi Hang Nước, trữ lượng 239 triệu tấn.
- Đất sét: Mỏ sét Quyển Cây, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá, trữ lượng tính từ cốt + 50 m trở lên khoảng 21,2 triệu tấn.
- Xỉ Pyrít: Lấy từ tại nhà máy Super phốt phát Lâm Thao Vĩnh Phú.
- Nhiên liệu: Nung Clinker dùng than cám 3 và 4A Quảng Ninh.
- Điện: Lấy từ lưới điện quốc gia tuyến 110 Kv.
- Nước: Lấy từ các mỏ nước ngầm.
- Vận chuyển nguyên liệu vật liệu bằng ô tô và tầu hoả.
- Vận chuyển than từ Quảng Ninh bằng đường thuỷ về cảng Ninh Phúc và tiếp chuyển bằng ô tô hoặc tầu hoả về nhà máy.
- Vận chuyển xi măng xuất xưởng khoảng 50% bằng ô tô hoặc tầu hoả tới các địa điểm ở cự ly gần và 50% bằng đường thuỷ đi các vùng miến Trung, miền Nam hoặc xuất khẩu.
6. Quy mô và kết cấu xây dựng công trình.
a) Tổng diện tích sử dụng đất của nhà máy: 482.000 m2
Trong đó:
- Diện tích đất để xây dựng công trình (trong hàng rào): 370.000 m2
- Diện tích đất xây dựng đường, bãi: 75.500 m2
b) Cấp công trình: Cấp II
c) Bậc chịu lửa:
- Bậc I (TCVN) đối với các hạng mục công trình dễ có nguy cơ cháy nổ.
- Bậc II (TCVN) đối với các công trình còn lại.
d) Kết cấu công trình: Khung cột bê tông cốt thép hoặc bằng thép phù hợp với tính năng sử dụng của từng hạng mục công trình.
7. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án:
Thực hiện các văn bản số 2378/KTN ngày 29 tháng 4 năm 1995, số 3494/KTN ngày 27 tháng 6 năm 1995, số 3614/KTN ngày 4 tháng 7 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ và lưu ý các kiến nghị của Hội đồng xét thầu quốc gia tại văn bản số 249-BKH/VPXTQG ngày 18 tháng 10 năm 1995, Hội đồng thẩm định Nhà nước về các dự án đầu tư tại văn bản số 01/HĐTĐ ngày 30 tháng 12 năm 1995, văn bản của Thủ tướng Chính phủ số 117/KTN ngày 6 tháng 1 năm 1996 và các kiến nghị cụ thể của Bộ Xây dựng tại văn bản số 11-BXD/VLXD ngày 31 tháng 1 năm 1996, chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, chịu trách nhiệm về các kết quả đàm phán với đối tác nước ngoài, tổ chức đấu thầu xây lắp và chế tạo thiết bị do phía Việt Nam sản xuất, có chủ nhiệm điều hành dự án để bảo đảm tiến bộ xây dựng, chất lượng công trình.
8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
a) Tổng mức đầu tư ước tính với mức tối đa là 252 triệu USD theo tỷ giá hiện nay (tương đương 180 USD cho mỗi tấn công suất xi măng), gồm các khoản vay nước ngoài, các nguồn vốn trong nước, lãi vay trong thời gian xây dựng, phí thu xếp tài chính và bảo hiểm vốn vay nước ngoài. Tổng mức đầu tư phải được chuẩn xác lại cụ thể trên cơ sở thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, kết quả đấu thầu xây lắp và gia công, chế tạo sản phẩm cơ khí trong nước và các hợp đồng vay vốn trong và ngoài nước bằng kết quả đàm phán chặt chẽ với các đối tác trong nước và nước ngoài.
b) Nguồn vốn đầu tư: Vay vốn 100% từ nguồn vay trong nước và nước ngoài. Nguồn vay nước ngoài thực hiện theo tinh thần văn bản số 3494/KTN ngày 27 tháng 6 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Thời gian xây dựng và thời gian hoàn vốn đầu tư:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư 5 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư.
- Thời gian xây dựng 28 tháng.
- Thời gian chạy thử 2 tháng.
- Thời gian hoàn vốn đầu tư khoảng 8 năm 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
10. Các quy định khác đối với dự án:
- Chủ đầu tư được phép thuê đào tạo chuyển giao công nghệ và thuê chuyên gia chính để cùng điều hành nhà máy, được phép thuê đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật ở trong nước và ngoài nước trong tổng mức đầu tư để đủ khả năng tiếp thu chuyển giao công nghệ và tự vận hành nhà máy lâu dài.
- Các hạng mục công trình ngoài hàng rào nhà máy (đường điện từ Ninh Khánh về nhà máy, đường bộ từ Cầu Yên đi cảng Ninh Phúc) thực hiện theo văn bản số 2378/KTN ngày 19 tháng 4 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ (không tính vào tổng mức đầu tư nói trên).
- Chủ đầu tư được phép thuê tổ chức tư vấn trong và ngoài nước để kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng và nghiệm thu, nhận bàn giao công trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Các Bộ, ngành Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của mình giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình trực tiếp chỉ đạo điều hành, triển khai đầu tư với sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương để bảo đảm mức đầu tư và tiến độ xây dựng; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ việc chấp hành quyết định đầu tư dự án.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Công nghệ, Giao thông vân tải, Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Thương mại, Quốc phòng, Nội vụ, Ngoại giao; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Giám đốc Công ty xi măng tỉnh Ninh Bình và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/02/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình | |
| 09/02/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 97-TTg đầu tư dự án nhà máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
97.TTg.doc |