Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
| Số hiệu | 96/TM-XNK | Ngày ban hành | 14/02/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 7/1995; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Triết / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 96/TM-XNK, được ban hành vào ngày 14 tháng 2 năm 1995 bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại, nhằm mục tiêu xác định và công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu tại Việt Nam. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 1995 và thay thế danh mục trước đó được ban hành theo Quyết định số 238/TM-XNK.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các hình thức xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Đối tượng áp dụng là các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại cùng với các pháp nhân và thể nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai phần chính: danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Trong đó, hàng hóa cấm xuất khẩu bao gồm vũ khí, đạn dược, đồ cổ, ma túy, hóa chất độc, gỗ và các loại động vật hoang dã. Hàng hóa cấm nhập khẩu cũng tương tự, với các mặt hàng như vũ khí, ma túy, hóa chất độc, văn hóa phẩm đồi trụy, và hàng tiêu dùng đã qua sử dụng.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng các loại hàng hóa cụ thể bị cấm, đồng thời đưa ra các điều kiện cho phép xuất nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt, như nhu cầu an ninh quốc phòng. Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của các bộ ngành trong việc hướng dẫn và thực hiện các quy định liên quan.
|
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 96-TM/XNK |
Hà Nội, ngày 14 tháng 2 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 4 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Điều 5 Quyết định số 752/TTg ngày 10 tháng 12 năm 1994 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất - nhập khẩu năm
1995;
Căn cứ ý kiến Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 294/KTTH ngày 19 tháng 1 năm
1995,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này:
Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
Điều 2. Danh mục hàng hoá này được áp dụng cho mọi hình thức xuất khẩu, nhập khẩu và có giá trị từ ngày 1 tháng 4 năm 1995.
Điều 3. Các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại và các pháp nhân, các thể nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Danh mục này thay thế " Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 238/TM-XNK ngày 24 tháng 3 năm 1994 của Bộ Thương mại./.
|
|
Lê Văn Triết (Đã ký) |
DANH MỤC
HÀNG
HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(ban hành kèm theo Quyết định số 96/TM-XNK ngày 14 tháng 02 năm 1995 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại)
I- MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU:
1- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2- Đồ cổ.
3- Các loại ma tuý.
4- Hoá chất độc.
5- Gỗ tròn, gỗ xẻ, các loại sản phẩm gỗ sơ chế, song nguyên liệu.
6- Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quy hiếm.
II- MẶT HÀNG CẤM NHẬP KHẨU:
1- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2- Các loại ma tuý.
3- Hoá chất độc.
4- Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
5- Pháo nổ. Đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn xã hội.
6- Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).
7- Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ ôtô dưới 12 chỗ ngồi, xe 2 bánh gắn máy. Tài sản di chuyển và hành lý cá nhân theo định lượng).
8- Ôtô và các loại phương tiện tự hành khác có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và phụ tùng).
Ghi chú:
1- Việc xuất, nhập khẩu hàng thuộc danh mục nói trên, trong trường hợp có nhu cầu cho an ninh quốc phòng hoặc nhu cầu khác, sẽ do Thủ tướng cho phép bằng văn bản.
2- Việc cấm xuất khẩu động vật hoang theo yêu cầu bảo vệ môi sinh do Bộ Lâm nghiệp cùng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn trong văn bản riêng.
3- Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ quản lý sản xuất và Bộ Thương mại, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường chủ trì công bố văn bản hướng dẫn việc nhập khẩu thiết bị toàn bộ và các loại máy lẻ đã qua sử dụng.
4- Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Thương mại và Bộ Ngoại giao, Tổng cục Hải quan chủ trì công bố văn bản hướng dẫn thi hành mục "tài sản di chuyển" nói trong phần cuối của điểm II/7.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 752-TTg chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất -nhập khẩu năm 1995
Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/02/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu | |
| 01/04/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 96/TM-XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
96-TM_XNK_39138.doc |
