Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ
| Số hiệu | 960-TTg | Ngày ban hành | 24/12/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/12/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 4; năm 1997 | Ngày đăng công báo | 28/02/1997 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 960/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 07 tháng 7 năm 2020 nhằm mục tiêu xác định danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực nội vụ, góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Văn bản này quy định rõ ràng các thông tin thuộc ba mức độ bí mật: Tuyệt mật, Tối mật và Mật.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thông tin liên quan đến hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức tôn giáo, cán bộ, công chức, và các vấn đề nhạy cảm khác có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc gia. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý và bảo vệ bí mật nhà nước.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm:
- Điều 1: Liệt kê các thông tin bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.
- Điều 2: Liệt kê các thông tin bí mật nhà nước độ Tối mật.
- Điều 3: Liệt kê các thông tin bí mật nhà nước độ Mật.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này là sự phân loại chi tiết các thông tin bí mật theo từng mức độ, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và bảo vệ thông tin nhạy cảm. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 960/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NỘI VỤ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Công an.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:
1. Kế hoạch thực hiện đường lối, chiến lược, chủ trương, chính sách, đối sách, quy trình xử lý đối với các vấn đề phức tạp về tín ngưỡng, tôn giáo cấp nhà nước chưa công khai.
2. Văn bản về các đối tượng lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nhằm lật đổ chính quyền hoặc gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Đề án, phương án, kế hoạch, ý kiến chỉ đạo, thông báo ý kiến chỉ đạo, kết luận của các đồng chí lãnh đạo bộ, ban, ngành trung ương; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có nội dung đánh giá về thực trạng hoạt động của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có hoạt động gây ảnh hưởng đến chính trị, an ninh quốc gia; về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ cấp chiến lược chưa công khai.
2. Thông tin, tài liệu về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước gồm:
a) Đề án cơ cấu tổ chức và cơ cấu thành viên Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa mới do Bộ Nội vụ chuẩn bị chưa công khai;
b) Văn bản thẩm định về tổ chức bộ máy, biên chế của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Thông tin, tài liệu về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước gồm:
a) Văn bản nhận xét, đánh giá, thẩm định hồ sơ liên quan đến điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ, kỷ luật, chế độ, chính sách đối với cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị quản lý chưa công khai;
b) Văn bản báo cáo, trình xin ý kiến các cơ quan có thẩm quyền về nhân sự cao cấp của Đảng, Nhà nước trong quá trình xem xét bầu cử, ứng cử.
4. Thông tin, tài liệu về tín ngưỡng, tôn giáo gồm:
a) Chương trình, kế hoạch, nội dung làm việc, báo cáo kết quả, thông báo kết luận làm việc của các đồng chí lãnh đạo bộ, ban, ngành và Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sĩ giữ các vị trí có ảnh hưởng trong các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vị trí ảnh hưởng trong các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
b) Kế hoạch, báo cáo, hướng dẫn, văn bản xin chủ trương giải quyết những vấn đề phức tạp trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo có tác động đến an ninh, chính trị và đối ngoại;
c) Văn bản nhận xét, đánh giá về nhân sự, thực trạng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, hoạt động của cơ sở chính trị, người trong các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có hoạt động gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia;
d) Báo cáo có nội dung nhận xét, đánh giá liên quan đến các đối tượng lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Điều 3. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Thông tin, tài liệu về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước gồm:
Đề án thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chưa công khai.
2. Thông tin, tài liệu về chính quyền địa phương và địa giới hành chính gồm:
Đề án, dự án, báo cáo, kế hoạch, hướng dẫn, kết quả khảo sát, điều tra, thống kê về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh, phân định địa giới, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính khu vực biên giới, khu vực biển đảo và khu vực có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng chưa công khai.
3. Thông tin, tài liệu về biên chế gồm:
a) Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ về biên chế công chức (thuộc khối Chính phủ quản lý) từ Trung ương đến cấp huyện và biên chế làm việc ở nước ngoài chưa được thông qua và chưa công khai;
b) Quyết định giao biên chế làm việc ở nước ngoài đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chưa công khai;
c) Báo cáo liên quan đến biên chế làm việc ở nước ngoài chưa công khai.
4. Thông tin, tài liệu về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước gồm:
a) Văn bản xin chủ trương của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác cán bộ chưa công khai;
b) Văn bản nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ thuộc diện Ban Bí thư, Thủ tướng Chính phủ quản lý chưa công khai;
c) Văn bản thẩm định, trình phê chuẩn hồ sơ kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chưa công khai;
d) Văn bản thẩm định về tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình, thủ tục và hồ sơ nhân sự đối với chức danh cán bộ, công chức, viên chức và các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê chuẩn chưa công khai;
đ) Văn bản, tài liệu về công tác cán bộ trong quá trình chuẩn bị, triển khai công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức cấp phòng, cấp Vụ và tương đương thuộc bộ, ngành trung ương; cấp phòng, cấp sở và tương đương thuộc cấp tỉnh; cấp phòng và tương đương thuộc cấp huyện;
e) Đề án, dự án, kế hoạch phát triển đối với cán bộ, công chức, viên chức có tác động đến kinh tế - xã hội chưa công khai.
5. Thông tin về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý và tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức gồm:
a) Đề thi chính thức, đề thi dự phòng, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự phòng tuyển dụng vào công chức cấp xã trở lên, viên chức khi chưa tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
b) Đề thi chính thức, đề thi dự phòng, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự phòng nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý khi chưa tổ chức thi tuyển, xét tuyển.
6. Thông tin về chính sách tiền lương gồm:
Tờ trình và Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang chưa công khai.
7. Thông tin về tổ chức Hội và các tổ chức phi chính phủ gồm:
a) Kết quả khảo sát, kiểm tra, điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động các tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ có hoạt động gây ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, xã hội chưa công khai;
b) Văn bản có nội dung liên quan đến việc thành lập và hoạt động của các quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hội, tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài phức tạp có tác động đến chính trị, kinh tế xã hội chưa công khai.
8. Thông tin, tài liệu về tín ngưỡng, tôn giáo gồm:
a) Văn bản, tài liệu trao đổi liên quan đến giải quyết các vấn đề có tính phức tạp về tín ngưỡng, tôn giáo chưa công khai;
b) Kế hoạch, hướng dẫn, văn bản đề xuất, xin ý kiến giải quyết những vụ việc có tính phức tạp về tín ngưỡng, tôn giáo chưa công khai;
c) Văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động của người trong các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được cấp có thẩm quyền lựa chọn, bố trí, tranh thủ;
d) Báo cáo về công tác tín ngưỡng, tôn giáo có nội dung tác động đến tình hình chính trị, kinh tế - xã hội chưa công khai;
đ) Đề án, dự án, kế hoạch phát triển dài hạn, đề xuất về chủ trương, chính sách, biện pháp điều hành liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo có nội dung tác động đến tình hình kinh tế - xã hội chưa công khai;
e) Thông báo, báo cáo về tình hình tín ngưỡng, tôn giáo có thông tin nhận định về người theo tín ngưỡng, tôn giáo; về tổ chức, cá nhân tôn giáo; về việc nhận xét, đánh giá tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và định hướng xử lý giải quyết công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo;
g) Kinh phí thực hiện công tác tranh thủ đối với người trong tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
9. Thông tin, tài liệu về công tác văn thư, lưu trữ nhà nước gồm:
a) Cơ sở dữ liệu tại các Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan đến vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo và công tác tổ chức cán bộ chưa công khai;
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng các Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu trữ; phương án bảo vệ an toàn tài liệu lưu trữ quốc gia; danh mục tài liệu tại các Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan đến chính trị, an ninh và lợi ích quốc gia khi chưa được phép khai thác, sử dụng.
10. Văn bản báo cáo về công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong công tác tổ chức, cán bộ.
11. Hồ sơ trình, quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân có hoạt động bí mật mà việc khen thưởng có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại, hoạt động nghiệp vụ làm lộ danh tính hoặc ảnh hưởng đến tính mạng của người được khen thưởng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/12/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ | |
| 24/12/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 960/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
960.TTg.doc |