Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
| Số hiệu | 919/2003/QĐ-BCA(A11) | Ngày ban hành | 21/11/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/12/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Lê Hồng Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Được thay thế bởi Thông tư số 29/2013/TT-BCA ngày 10/5/2013 quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Ngày hết hiệu lực | 24/06/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công an vào ngày 21 tháng 11 năm 2003, nhằm mục tiêu xác định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Văn bản này được ban hành dựa trên các căn cứ pháp lý như Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước và các nghị định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thông tin bí mật liên quan đến tài nguyên nước, địa chất khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, cũng như các tài liệu liên quan đến đàm phán quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Đối tượng áp dụng là các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều. Điều 1 liệt kê chi tiết các loại thông tin bí mật trong các lĩnh vực nêu trên. Điều 2 quy định hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1101/2002/QĐ-BCA. Điều 3 nêu rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Điểm mới của Quyết định này là việc mở rộng danh mục bí mật nhà nước, bao gồm nhiều thông tin quan trọng chưa được công bố, nhằm bảo vệ an ninh quốc gia và lợi ích quốc gia trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Quyết định này thể hiện sự chú trọng của Nhà nước trong việc quản lý và bảo vệ thông tin nhạy cảm liên quan đến tài nguyên và môi trường.
|
BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 919/2003/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày
28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 37/1998/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm1998 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máyCông an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Về tài nguyên nước gồm:
a. Tài liệu về chất lượng nước có ảnh hưởng nghiêm trọng tới dân sinh, kinh tế - xã hội chưa được công bố;
b. Bản đồ quy hoạch sử dụng nước chuyên ngành ở các vùng liên quan đến biên giới có tỷ lệ 1:25.000 và lớn hơn;
c. Bản đồ địa chất thuỷ văn có tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn;
d. Các số liệu khảo sát, thiết kế công trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực kinh tế khác;
đ. Số liệu thiệt hại do thiên tai hoặc sự cố do nước gây ra đang xử lý chưa công bố.
2. Về địa chất khoáng sản gồm:
a. Toạ độ, trữ lượng các mỏ kim loại, đá quý, các nguyên tố phóng xạ chưa công bố;
b. Trữ lượng khoáng sản được Nhà nước đưa vào dự trữ quốc gia lâu dài;
c. Tài liệu đại vật lý gồm: các tài liệu, số liệu giá trị tuyệt đối trường trọng lực và toạ độ điểm đo trọng lực các loại;
d. Các bản đồ chuyên ngành địa chất khoáng sản lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ toạ độ quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000,1:50.000, 1:100.000;
đ. Các tài liệu, ảnh vệ tinh, ảnh hàng không của Việt Nam có vị trí các mở, các nhà máy, các xí nghiệp các khu công nghiệp..3. Về môi trường gồm:
a. Số liệu liên quan đến quản lý chất thải nguy hại cóảnh hưởng đến kinh tế - xã hội chưa công bố hoặc không công bố;
b. Tin về các vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên giới có liên quan đến an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội; tin về những vấn đề môi trường gây hậu quả không có lợi cho lợi ích quốc gia;
c. Tài liệu, mẫu vật thu thập qua điều tra, số liệu tổng hợp tuyệt đối toàn quốc về hậu quả chiến tranh hoá học đối với con ngườivà môi trường Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;
d. Các số liệu tổng hợp phân tích dioxin do các phòng thí nghiệm Việt Nam thực hiện chưa công bố hoặc không công bố;
đ. Số liệu, nội dung các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu về khắc phục hậu quả chất độc hoá học sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.
4. Về Khí tượng thuỷ văn
Những tư liệu điều tra cơ bản về khí tượng thuỷ văn biển đang xử lý chưa công bố hoặc không công bố.
5. Về đo đạc và bản đồ gồm:
a. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia bao gồm: tạo độ gốc trắc địa, tạo độ gốc thiên văn, toạ độ gốc vệ tinh, giá trị gốc trọng lực tuyệt đối, giá trị gốc độ cao, giá trị gốc độ sâu;
b. Phim, ảnh hàng không bao gồm phim, ảnh hàng không kỹ thuật số và sản phẩm quét phim, ảnh hàng không kèm theo số liệu xác địnhtoạ độ tâm ảnh có số lượng tờ liên kết bằng diện tích lớn hơn 200km 2 ở thực địa;
c. Bản đồ địa hình số và cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 12:100.000;
6. Tài liệu, số liệu, phương án chuẩn bị cho việc đàm phán kỹ kết với nước ngoài và các văn bản ký kết với nước ngoài tronglĩnh vực tài nguyên và môi trường chưa công bố hoặc không công bố.
7. Tài liệu, quy định, quy ước thiết kế mạng, thông tin kỹ thuật về bảo vệ an ninh, an toàn mạng máy tính nội bộ của Bộ.
8. Công trình nghiên cứu khoa học, phát sinh sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết nghề nghiệp đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; các công trình nghiên cứu về tài nguyên và môi trường liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố.
9. Tài liệu kế toán, thống kê trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường chưa công bố.
10. Tin, tài liệu về chuẩn bị đấu thầu, đấu giá khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển tài nguyên và môi trường.
11. Hồ sơ cán bộ lãnh đạo cấp Vụ và cấp tươngđương trở lên của Bộ, tài liệu về quy hoạch, đề bạt, kỷ luật cán bộ vànhững vấn đề chính trị nội bộ chưa công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1101/2002/QĐ-BCA ngày 31 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực khắc phục hậu quả chất độc hoá học do Mỹ sửdụng trong chiến tranh Việt Nam.
Các đơn vị chức năng của Bộ Tài nguyên và Môitrường, Bộ Công an chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thi hành Quyếtđịnh này.
Điều 3. Các bộ; cơ quan ngang bộ; cơ quan trực thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 919/2003/QĐ-BCAA11 danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/11/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | |
| 06/12/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | |
| 24/06/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
919_2003_QD-BCA.doc |