Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
| Số hiệu | 860/TTg | Ngày ban hành | 30/12/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/12/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 860-TTg được ban hành vào ngày 30 tháng 12 năm 1995 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Sông Mê Công Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là quản lý và thúc đẩy hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công, bảo vệ tài nguyên nước và tài nguyên liên quan, đặc biệt tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước và phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Ủy ban.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định rõ về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban, thành phần tổ chức, và quy chế làm việc. Một số nhiệm vụ nổi bật của Ủy ban bao gồm hợp tác với các quốc gia thành viên, giám sát tài nguyên nước, và tham gia vào các dự án hợp tác quốc tế.
Điểm mới trong quyết định này là việc xác định rõ ràng vai trò của Ủy ban trong việc bảo vệ quyền lợi của Việt Nam trong các dự án hợp tác Mê Công, cũng như việc thành lập văn phòng thường trực với biên chế và kinh phí riêng. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 860-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Hiệp định hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công đã ký ngày 5 tháng 4 năm 1995 giữa Chính phủ 4 nước Căm pu chia, Lào, Thái Lan và Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam do cấp Bộ trưởng phụ trách, giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, quản lý mọi hoạt động hợp tác với Uỷ hội Mê Công quốc tế và trình Chính phủ các chủ trương về hợp tác Mê Công nhằm phát triển, sử dụng, bảo vệ tốt tài nguyên nước và tài nguyên có liên quan toàn lưu vực Mê Công nói chung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên thuộc lưu vực Mê Công nói riêng.
Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam được sử dụng dấu có hình Quốc huy.
Trụ sở Uỷ ban đặt tại số 23 Hàng Tre, thành phố Hà Nội, có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Hợp tác với các quốc gia thành viên để cụ thể hoá và tổ chức thực hiện Hiệp định hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công.
2. Theo dõi, giám sát và quản lý tài nguyên nước và tài nguyên có liên quan trong lưu vực sông Mê Công; bảo vệ quyền lợi Việt Nam thông qua quy hoạch tổng thể và các dự án hợp tác Mê Công toàn lưu vực, đặc biệt là các dự án trên dòng chính.
3. Hợp tác với các quốc gia trong lưu vực, các nước, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban Nhân dân địa phương có liên quan đề xuất các dự án hợp tác Mê Công nhằm bảo vệ và phát triển đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
4. Cùng các nước thành viên và Ban Thư ký Mê Công quy định quy chế quản lý và thực hiện các dự án Mê Công quốc tế.
5. Tham gia với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ chuyên ngành về phân bổ vốn đối ứng trong nước cho các dự án Mê Công Việt Nam và các dự án Mê Công toàn lưu vực mà Việt Nam tham gia; được tham gia trong việc thẩm định quy hoạch và các dự án liên quan trong lưu vực Mê Công của các ngành và các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
6. Tham gia các cuộc họp của Uỷ hội sông Mê Công và báo cáo kết quả các cuộc họp đó lên Thủ tướng Chính phủ.
7. Được yêu cầu các ngành, các địa phương thông báo kết quả các cuộc họp của Tiểu vùng gồm 6 nước trong lưu vực sông Mê Công có liên quan đến công tác của Uỷ ban. Tham gia các công việc của Tiểu vùng khi được Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Thành phần Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam gồm có:
- Chủ tịch là Bộ trưởng phụ trách Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam.
- Các phó chủ tịch kiêm nhiệm:
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao,
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Các Uỷ viên kiêm nhiệm là đại diện có thẩm quyền của các Bộ Công nghiệp, Thuỷ sản, Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Giao thông vận tải, Tổng cục Khí tượng thuỷ văn, Chánh văn phòng Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam và đại diện Uỷ ban Nhân dân một số tỉnh thuộc lưu vực sông Mê Công.
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ đề nghị, Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Các uỷ viên do Thủ trưởng cơ quan chủ quản và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh cử, Chủ tịch Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam chấp thuận.
Điều 4. Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam có văn phòng thường trực
Văn phòng có Chánh văn phòng, các Phó Văn phòng do Chủ tịch Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm. Văn phòng có biên chế riêng, kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước cấp, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Chủ tịch Uỷ ban Sông Mê Công có trách nhiệm ban hành các quy chế làm việc cụ thể của Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6.- Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Sông Mê Công Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/12/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | |
| 30/12/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 860-TTg chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ủy ban sông Mê Công Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
860.TTg.doc |
