Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời
| Số hiệu | 81/QĐ-TLĐ | Ngày ban hành | 17/01/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/01/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Tư / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 81/QĐ-TLĐ được ban hành bởi Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam vào ngày 17 tháng 1 năm 1996, nhằm quy định tổ chức và hoạt động của công đoàn lâm thời trong các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện cho việc thành lập và hoạt động của công đoàn lâm thời, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cũng như các tổ chức sự nghiệp có hạch toán độc lập. Đối tượng áp dụng là các đơn vị có thuê mướn lao động là người Việt Nam.
Quyết định được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung, nêu rõ quyền hạn và nhiệm vụ của công đoàn lâm thời.
- Chương 2: Nguyên tắc tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của công đoàn lâm thời.
- Chương 3: Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, công đoàn các cấp và người sử dụng lao động.
- Chương 4: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực và trách nhiệm thực hiện.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về quyền hạn của Chủ tịch công đoàn lâm thời, cũng như trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc hỗ trợ hoạt động của công đoàn lâm thời. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 81/QĐ-TLĐ |
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN LÂM THỜI
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật công đoàn ngày 30
tháng 6 năm 1990
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994.
Sau khi có thoả thuận của Thủ tướng Chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam tại công văn số 5650/TCCB ngày 6 tháng 10 năm 1995.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Qui định về tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn Lâm thời trong các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, các Công đoàn ngành nghề toàn quốc, các Ban và Văn phòng Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Tư (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN LÂM THỜI
( Ban hành kèm theo quyết định số 81/QĐ-TLĐ ngày 17/1/1996 của Đoàn chủ tịch
Tổng liên đoàn LĐVN)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Công đoàn lâm thời được thành lập ở những nơi chưa có tổ chức công đoàn theo điều 153 Bộ Luật lao động. Công đoàn lâm thời có nhiệm vụ và quyền hạn như tổ chức công đoàn cơ sở của điều lệ Công đoàn Việt Nam. Luật công đoàn và các Nghị định hướng dẫn Luật Công đoàn, Bộ Lao động và của Quy định này.
Điều 2: Đối tượng áp dụng gồm các đơn vị dưới đây có thuê mướn lao động là người Việt Nam.
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp thuộc khu chế xuất, khu công nghiệp;
- Các cơ quan tổ chức nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Các tổ chức sự nghiệp, du lịch có hạch toán độc lập của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang.
Sau đây gọi chung là doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2:
NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG ĐOÀN LẦM THỜI.
Điều 3: Việc thành lập công đoàn lâm thời được quy định như sau:
1- Những doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn thì phải thành lập Công đoàn lâm thời.
2- Việc thành lập Công đoàn Lâm thời phải được LĐLĐ tỉnh, thành phố hoặc cấp công đoàn do LĐTĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền ra quyết định và chỉ định chủ tịch công đoàn lâm thời; Ban Chấp hành công đoàn lâm thời.
Chủ tịch công đoàn lâm thời là người lao động tại doanh nghiệp, trong trường hợp cần thiết thì công đoàn cấp trên cử cán bộ công đoàn chuyên trách làm Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch công đoàn lâm thời.
3- Quyết định thành lập công đoàn lâm thời được thông báo cho người sử dụng lao động biết để cộng tác làm việc.
4- Thời hạn của công đoàn lâm thời, Ban chấp hành Công đoàn lâm thời là 12 tháng. Trường hợp kéo dài phải được sự đồng ý của Công đoàn cấp trên.
Điều 4: Công đoàn lâm thời có nhiệm vụ và quyền hạn:
1- Đại diện cho tập thể lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp.
2- Tuyên truyền phổ biến về tổ chức công đoàn Việt Nam, hướng dẫn người lao động về thủ tục xin gia nhập công đoàn; phát triển đoàn viên.
3- Hướng dẫn giúp đỡ người lao động giao kết hợp đồng lao động cá nhân với người sử dụng lao động và thực hiện những điều đã cam kết. Đại diện cho tập thể lao động ký kết thoả ước lao động tập thể với người sử dụng lao động. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện những điều đã cam kết và các chế độ chính sách có liên quan đến người lao động.
4- Phối hợp với người sử dụng lao động có biện pháp nhằm làm cho sản xuất phát triển, đảm bảo có việc làm, chăm lo lợi ích vật chất, tinh thần cho người lao động.
Điều 5: Chủ tịch công đoàn lâm thời có nhiệm vụ, quyền hạn:
1- Chủ tịch công đoàn lâm thời hoặc người được chủ tịch công đoàn lâm thời uỷ quyền được tham dự và tham gia ý kiến trong các cuộc họp của doanh nghiệp bàn về những nội dung liên quan đến quyền và lợi ích người lao động, có quyền bảo lưu ý kiến trong các trường hợp không nhất trí với quyết định của người sử dụng lao động và kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Khi cần thiết Ban chấp hành công đoàn lâm thời có quyền khởi xướng đình công theo quy định của pháp luật.
2- Được sử dụng một số thời gian cần thiết trong giờ làm việc để làm công tác công đoàn và được người sử dụng lao động trả lương. Số thời gian này tuỳ theo quy mô của doanh nghiệp nhưng không ít hơn 3 ngày làm việc trong tháng đối với doanh nghiệp dưới 150 lao động, 6 ngày đối với doanh nghiệp có trên 150 lao động.
3- Được hưởng lương (nếu là chủ tịch hoặc Phó chủ tịch công đoàn lâm thời chuyên trách) và các khoản phụ cấp do quỹ công đoàn trả, được hưởng các quyền lợi và phúc lợi tập thể như mọi người lao động trong doanh nghiệp.
Điều 6: Thực hiện thu, chi và quản lý tài chính của công đoàn lâm thời theo đúng qui định của Nhà nước và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
Điều 7: Cơ quan Nhà nước các cấp và người sử dụng lao động có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để thành lập và tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời trong các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn.
Điều 8: Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công đoàn ngành nghề toàn quốc có trách nhiệm tổ chức và thành lập công đoàn lâm thời trong các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn.
Điều 9: Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
1- Hợp tác với tổ chức công đoàn lâm thời giải quyết các vấn đề trong quan hệ lao động. Tạo điều kiện, phương tiện làm việc, cung cấp thông tin cần thiết, trích một khoản kinh phí theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, chuyển vào quỹ công đoàn để công đoàn hoạt động.
2- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, thi hành kỷ luật với hình thức sa thải, chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn, đối với cán bộ công đoàn lâm thời khi chưa được sự thoả thuận bằng văn bản của công đoàn lâm thời; nếu là chủ tịch công đoàn lâm thời thì nhất thiết phải có sự đồng ý bằng văn bản của công đoàn cấp trên.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10: Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 11: Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công đoàn ngành nghề toàn quốc phối hợp với UBND tỉnh thành phố, các bộ triển khai thực hiện quy định này. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc báo cáo Tổng Liên đoàn nghiên cứu giải quyết.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/01/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời | |
| 17/01/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 81/QĐ-TLĐ quy định tổ chức hoạt động công đoàn lâm thời |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
81.QĐ.TLĐ.doc |