Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam
| Số hiệu | 79/2002/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 28/08/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/08/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo 48/2002; | Ngày đăng công báo | 30/09/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đẳng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 79/2002/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn vào ngày 28 tháng 8 năm 2002, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung định mức chi tiêu cho Dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam. Văn bản này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào dự án tại bốn tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, và Trà Vinh.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều chính, trong đó Điều 1 quy định về việc ban hành định mức chi tiêu, Điều 2 nêu rõ hiệu lực của quyết định, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành. Ngoài ra, văn bản còn có phần hướng dẫn chi tiết về chế độ tiền lương, phụ cấp, chi phí cho các thành viên tham gia hội thảo, công tác phí, chi dịch thuật, chi phí tham quan khảo sát trong nước và chi nghiên cứu ở nước ngoài.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về mức chi tiêu cho các hoạt động liên quan đến dự án, như tiền lương, phụ cấp cho cán bộ, chi phí hội thảo và công tác phí. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản trước đó trái với nội dung của Quyết định này.
Quyết định 79/2002/QĐ-BNN không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý tài chính của dự án mà còn góp phần nâng cao hiệu quả trong việc bảo vệ và phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 79/2002/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 79/2002/QĐ-BNN NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC CHI TIÊU CỦA DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NHỮNG VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN MIỀN NAM VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP
ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 3292-VN ngày 24/2/2000 và Hiệp định viện trợ không
hoàn lại số TF023742 ngày 27/2/2001 của Đan Mạch ký kết giữa nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 21/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền
Nam Việt Nam tại bốn tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 của Bộ Tài chính ban
hành định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng vốn ODA vay nợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, kế toán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu của Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản trước trái Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành dự án Trung ương, tỉnh, Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Đẳng (Đã ký) |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC CHI TIÊU DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NHỮNG
VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN MIỀN NAM VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2002/QĐ-BNN ngày 28 tháng 8 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Căn cứ Quyết định số
25/QĐ-TTg ngày 21/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ
và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam tại bốn tỉnh
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 3292-VN ngày 24/2/2000 và Hiệp định viện trợ không
hoàn lại số TF023742 ngày 27/2/2001 của Đan Mạch ký kết giữa nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ và Thông tư
Liên tịch số 72/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 26/12/2000 của Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp
và sinh hoạt phí;
Căn cứ Thông tư số 94/1998/TT-BTC quy định về chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác trong nước và Thông tư số 93/1998/TT-BTC ngày
30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định về chế độ chi tiêu hội nghị;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 của Bộ Tài chính ban hành
một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sứ dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) vay nợ;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-BNN-TCCB ngày 23/5/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc thành lập Ban điều hành Dự án Trung ương Bảo vệ và Phát
triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2892/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy chế Tổ chức thực hiện Dự án Bảo vệ và Phát
triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các định mức chi tiêu cho Dự án
Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam như
sau:
A. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
1. Chế độ tiền lương, bảo hiểm.
1.1. Đối với các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước được điều động sang công tác dài hạn tại Ban Quản lý dự án được hưởng nguyên lương (như khi chưa sang dự án) theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang.
1.2. Đối với cán bộ kiêm nhiệm hoặc biệt phái làm việc cho dự án được hưởng lương do cơ quan điều động chi trả.
Trường hợp cơ quan cũ không còn trả lương cho cán bộ kiêm nhiệm, biệt phái thì dự án sẽ trả lương theo chế độ của Nhà nước hiện hành.
1.3. Tiền công/tiền lương của lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng của Ban Quản lý dự án (áp dụng cho hợp đồng dài hạn 12 tháng trở lên).
Đối với lao động hợp đồng cho dự án thực hiện theo nguyên tắc trả bằng với lương của người lao động trong biên chế được đào tạo và có trình độ nghiệp vụ, công việc tương đương, theo hệ số cấp bậc quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 và các văn bản hướng dẫn kèm theo.
1.4. Tiền công của lao động tuyển dụng thông qua chế độ hợp đồng theo thời vụ của Ban Quản lý dự án.
Những đối tượng không phải biên chế nhà nước được Giám đốc Ban Quản lý dự án Trung ương, Giám đốc Ban Quản lý dự án cấp tỉnh tuyển chọn và thoả thuận trả tiền công cho người làm thuê các nội dung công việc thông qua ký hợp đồng lao động theo thời vụ, mức chi trả tiền công như sau:
Nhân viên hành chính: 410.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/40 giờ/tuần).
- Lái xe: 460.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/40 giờ/tuần).
- Chuyên viên kỹ thuật: 900.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/40 giờ/tuần).
- (Các đối tượng trên không được hưởng phụ cấp lương dự án, không được dự án đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn,...).
Chú ý: Số lượng cán bộ trong biên chế làm việc chuyên trách, kiêm nhiệm, biệt phái và lao động hợp đồng phải phù hợp với quy định trong văn kiện dự án, nếu có bổ sung thêm ngoài văn kiện dự án phải được sự chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và nhà tài trợ.
1.5. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho cán bộ, công chức, người lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng dài hạn được áp dụng theo quy định hiện hành.
2. Chế độ phụ cấp dự án
2.1. Đối tượng là các cán bộ thuộc biên chế nhà nước được điều động, biệt phái hoặc lao động hợp đồng dài hạn tham gia quản lý trong suốt thời kỳ dự án nêu tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 (không áp dụng cho những đối tượng chuyên gia nước ngoài thuê tuyển và người lao động theo mục 1.4).
- Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án tỉnh: Được hưởng mức phụ cấp không quá 100% mức lương cơ bản (hệ số cơ bản quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993) tuỳ theo mức độ kiêm nhiệm hay chuyên trách.
- Các cán bộ khác của Ban Quản lý dự án Trung ương, tỉnh (như cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm, biệt phái và lao động hợp đồng dài hạn): Được hưởng mức phụ cấp từ 50% - 100% lương cơ bản (hệ số cơ bản quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993) tuỳ theo thời gian và trách nhiệm tham gia dự án do Giám đốc dự án Trung ương hoặc tỉnh quyết định.
- Khoản phụ cấp của cán bộ kiêm nhiệm và biệt phái phải phù hợp với thời gian làm việc cho dự án. Cán bộ được phân công kiêm nhiệm ở nhiều Ban Quản lý dự án thì chỉ được hưởng phụ cấp ở một Bản Quản lý dự án nơi có thời gian làm việc kiêm nhiệm nhiều nhất.
2.2. Đối với lao động hợp đồng dài hạn làm công việc đơn giản không mang tính chất nghiệp vụ của dự án nói ở mục 1.3 như lái xe, hành chính,... mức phụ cấp từ 30% - 50% mức lương cơ bản do Giám đốc dự án Trưng ương, tỉnh quyết định.
Chú ý: Tất cả các mức chi phụ cấp trên không được vượt so với tổng số tiền đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ của dự án.
B. CHI PHÍ CHO CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA HỘI THẢO, HỘI NGHỊ TRONG NƯỚC TẬP TRUNG
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 của Bộ Tài chính, dự án có thể chi trả các chi phí cho các thành viên tham gia tập huấn, hội thảo, hội nghị trong nước, hội nghị chuyên đề đã ghi trong kế hoạch hàng năm đã được dự án phê duyệt (không bao gồm các cuộc họp thông thường).
a) Phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt: Các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị và hội thảo tại Việt Nam tối đa là:
+ Cấp Trung ương: 80.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
Ban Quản lý dự án phải thông báo rõ trong giấy mời về các chế độ được hưởng cho các thành viên tham gia tập huấn, đào tạo hội nghị, hội thảo.
b) Tiền tầu xe và tiền thuê chỗ ở: Phải có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ và thực hiện theo Phần C - Công tác phí và phụ cấp đi công tác hiện trường.
c) Tiền văn phòng phẩm:
+ Cấp Trung ương không quá. 40.000 đồng/người/lớp.
+ Cấp tỉnh không quá: 30.000 đồng/người/lớp.
+ Cấp huyện không quá: 20.000 đồng/người/lớp.
+ Cấp xã không quá: 10.000 đồng/người/lớp.
d) In ấn tài liệu: Chi theo thực tế hợp lý nhưng không vượt quá dự toán duyệt.
e) Tiền thuê giảng viên:
Tiền thuê giảng viên do Giám đốc dự án quyết định dựa trên các yếu tố trình độ giảng viên, tính chất của bài giảng, địa điểm đi giảng bài... nhưng mọi trường hợp không quá mức trần sau:
- Giảng viên là cán bộ, giáo viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, cán bộ lãnh đạo là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các Ban ngành Trung ương, Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức vụ tương đương: 100.000 đồng/giờ giảng.
- Đối với giảng viên còn lại: Giảng viên là cán bộ cơ quan:
+ Cấp Trung ương tối đa: 80.000 đồng/giờ giảng.
+ Cấp tỉnh tối đa: 60.000 đồng/giờ giảng.
+ Cấp huyện tối đa: 30.000 đồng/giờ giảng.
+ Cấp xã tối đa: 20.000 đồng/giờ giảng.
Mức trần trên đã bao gồm cả tiền công giảng và soạn tài liệu giảng dạy.
Khi đi công tác, các giảng viên được hưởng tiền công tác phí và ăn ngủ theo quy định của dự án tại Phần C - Công tác phí và phụ cấp đi công tác hiện trường.
f) Tiền chi phí dịch nói (nếu có): như quy định Phần D - Chi dịch thuật.
g) Tiền thuê hội trường:
Chi theo thực tế hợp lý nhưng mức tối đa không quá:
- Cấp Trung ương: 1.000.000 đồng/ngày.
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện, xã: 300.000 đồng/ngày.
i) Giải khát giữa giờ:
Thanh toán theo thực chi nhưng không vượt quá mức:
+ Cấp Trung ương và tỉnh: 15.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp huyện, xã: 10.000 đồng/người/ngày.
k) Các khoản chi khác như thuê thiết bị, cắt dán phông chữ,... trong hội nghị, hội thảo được thanh toán theo chế độ thực chi do Giám đốc Ban Quản lý dự án quyết định trên cơ sở tiết kiệm và hợp lý.
C. CÔNG TÁC PHÍ VÀ PHỤ CẤP ĐI CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG
1. Phụ cấp công tác phí
- Đi công tác ngoại tỉnh tại các tỉnh đồng bằng, trung du được hưởng phụ cấp 30.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác ngoại tỉnh tại vùng núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sâu được hưởng phụ cấp 50.000 đồng/ngày/người.
2. Phụ cấp hiện trường
- Đi công tác nội tỉnh dưới hiện trường vùng dự án (cự ly tối thiểu 20km trở lên) được hưởng phụ cấp hiện trường 40.000 đồng/ngày/người.
* Được hưởng phụ cấp hiện trường, cán bộ không được thanh toán phụ cấp công tác phí theo chế độ Nhà nước quy định.
* Đi công tác hiện trường được hưởng phụ cấp từ nguồn tài trợ không hoàn lại của DANIDA theo Quyết định số 5054/QĐ-BNN-TCKT ngày 25/10/2001 và Quyết định số 110/2001/QĐ-BNN ngày 23/11/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cán bộ không được thanh toán phụ cấp công tác phí theo quy định hiện hành.
3. Thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi đến công tác
Cán bộ của Ban Quản lý dự án đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi công tác. Mức chi tiền thuê phòng ngủ được thanh toán theo hoá đơn thực tế nhưng không quá mức sau:
a) Tại các thành phố trực thuộc Trung ương: 110.000 đồng/ngày/người.
b) Tại các tỉnh, thành phố còn lại: 70.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp cán bộ của Ban Quản lý dự án đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán không quá mức sau:
c) Tại các thành phố trực thuộc Trung ương: 180.000 đồng/ngày/người.
d) Tại các tỉnh, thành phố còn lại: 110.000 đồng/ngày/người.
e) Trường hợp cán bộ đi công tác phải nghỉ tại vùng nông thôn không có nhà khách, nhà nghỉ thì được thanh toán mức khoán 30.000 đồng/ngày/người nhưng phải có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi công tác.
* Tất cả các mức chi công tác phí trên không được vượt so với tổng số tiền đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ dự án.
4. Thanh toán tiền tầu xe, đi lại
- Thống nhất theo quy định của Thông tư số 94/1998/TT-BTC. Mọi trường hợp chi trả phải có vé hoặc hoá đơn hợp pháp, hợp lệ.
Trường hợp đặc biệt đi công tác bằng máy bay, Giám đốc dự án quyết định việc cho phép cán bộ, khách mời của dự án đi theo nguồn chi trả của dự án.
- Trường hợp nếu phải thuê phương tiện để đi lại (đặc biệt) phải được Giám đốc dự án đồng ý mới được thanh toán.
Tại những tuyến đường không có phương tiện vận chuyển công cộng, cán bộ phải đi bằng phương tiện cá nhân, thuê xe máy thì áp dụng thanh toán theo các văn bản hướng dẫn của Sở Giao thông công chính, Sở Tài chính - Vật giá của từng dịa phương.
- Tiền công tác lưu động thường xuyên: áp dụng cho cán bộ dự án thường xuyên phải đi lại giao dịch với các cơ quan có liên quan (Kho bạc, Cục, Vụ, Viện, Sở, Ban, ngành sẽ được thanh toán tiền công tác phí khoán tháng tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng theo mục phần nội dung công tác phí của Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính.
- Cán bộ Ban Quản lý dự án không được đi công tác thường xuyên bằng xe tắc xi trên các tuyến đường dài có phương tiện vận chuyển công cộng.
D. CHI DỊCH THUẬT
1. Dịch nói
+ Dịch nói thông thường: không quá 70.000 đồng/giờ tương đương không quá 560.000 đồng/ngày/người làm việc 8 giờ.
+ Dịch đuổi: không quá 150.000 đồng/giờ tương đương không quá 1.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 giờ.
Nếu đi hiện trường được hưởng chế độ công tác phí theo quy định tại Phần C - Công tác phí và phụ cấp đi công tác hiện trường.
2. Tiền chi phí cho dịch viết
2.1. Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt:
+ Tối đa: 35.000 đồng/trang 300 từ.
2.2. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài:
+ Tối đa: 40.000 đồng/trang 300 từ.
Định mức được nêu ở điểm 1 và 2 Phần D chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi Ban Quản lý dự án phải đi thuê ngoài, không áp dụng cho biên, phiên dịch là cán bộ của Ban Quản lý dự án.
E. CHI PHÍ THAM QUAN KHẢO SÁT TRONG NƯỚC
Các thành viên tham gia, khách mời được hưởng là:
- Tiền ăn: 80.000 đồng/người/ngày.
- Tiền ngủ: thanh toán theo điểm 3 Phần C.
- Tiền đi lại theo quy định tại Phần C nếu phải thuê xe tô ngoài thì chi trọn gói theo hợp đồng.
(Chương trình tham quan khảo sát phải nằm trong kế hoạch đã được duyệt).
F. CHI NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP, KHẢO SÁT Ở NƯỚC NGOÀI
Tất cả các cuộc nghiên cứu, khảo sát, học tập ở nước ngoài phải được lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt trước:
1. Chi phí cho chương trình đào tạo: Phí đào tạo (nếu có) phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
2. Các khoản phụ cấp
Tiền phụ cấp sinh hoạt hàng ngày, tiền ăn, tiền ngủ, đi lại... được thực hiện theo Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 04/5/1999 và Thông tư số 108/1999/TT-BTC ngày 04/9/1999 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài.
3. Quyết toán các đoàn đi nước ngoài
Các đoàn tham quan khảo sát và học tập tại nước ngoài theo quy chế hiện hành sau khi về nước trong vòng 15 ngày phải hoàn thành hồ sơ để quyết toán với Văn phòng dự án, Bộ chủ quản và Bộ Tài chính. Các trường hợp ngoại lệ quyết toán với WB.
Căn cứ vào định mức chi tiêu trên, các Giám đốc dự án cắn cân đối các khoản để không chi vượt khung ngân sách đã duyệt, cần có các quy định cụ thể hơn để sử dụng định mức trên có hiệu quả thúc đẩy các hoạt động của dự án.
Các khoản chi phí phát sinh trước thời điểm ban hành hướng dẫn này, dự án được thanh toán theo quy đinh tại Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban điều hành Dự án Trung ương để kịp thời giải quyết.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 25/2000/QĐ-TTg Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam tại Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng,Trà Vinh
Nghị định 73-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 112/2001/QĐ-BTC định mức chi tiêu áp dụng cho dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA vay nợ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/08/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam | |
| 28/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 79/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu dự án Bảo vệ và Phát triển vùng đất ngập nước ven biển miền Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
79.2002.QD.BNN.doc |