Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình
| Số hiệu | 72/2000/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 22/12/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quốc Khánh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 72/2000/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 22 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu chuyển đổi Công ty May Hoà Bình từ hình thức doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần. Quyết định này được thực hiện theo các quy định của Nghị định số 44/1998/NĐ-CP về việc cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc phê duyệt phương án cổ phần hóa, xác định cơ cấu vốn điều lệ, tỷ lệ cổ phần của Nhà nước và các đối tượng khác, cũng như các ưu đãi cho người lao động trong công ty. Đối tượng áp dụng là Công ty May Hoà Bình và các cơ quan liên quan như Tổng công ty Dệt - May Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phê duyệt phương án cổ phần hóa với các thông tin về cơ cấu vốn điều lệ và tỷ lệ cổ phần.
- Điều 2: Quy định về việc chuyển đổi tên gọi và địa chỉ của công ty sau khi cổ phần hóa.
- Điều 3: Liệt kê các ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần May Hoà Bình.
- Điều 4: Quy định về tư cách pháp nhân và chế độ hạch toán của công ty sau cổ phần hóa.
- Điều 5: Nêu rõ trách nhiệm của Tổng công ty Dệt - May Việt Nam trong việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 72/2000/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY MAY HOÀ BÌNH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HOÀ BÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét Phương án chuyển Công ty May Hoà Bình (doanh nghiệp thành viên Tổng công ty
Dệt - May Việt Nam) thành Công ty cổ phần May Hoà Bình và Biên bản thẩm định
ngày 24 tháng 11 năm 2000 của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp đối
với Phương án;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt - May Việt Nam (tờ trình số
1574/TTr-HĐQT ngày 02 tháng 11 năm 2000);
Theo đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ
Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty May Hoà Bình (doanh nghiệp thành viên Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam) gồm những điểm chính như sau.
1. Cơ cấu vốn điều lệ.
Vốn điều lệ Công ty cổ phần là: 6.600.000.000 đồng (sáu tỷ sáu trăm triệu đồng). Trong đó,
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 25%;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 66%;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác ngoài Công ty: 9%.
Giá trị một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty May Hoà Bình (Quyết định số 469/QĐ-HĐQT ngày 24/08/2000 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam về xác định giá trị Công ty May Hoà Bình) tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2000 để cổ phần hoá là: 19.109.424.912 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là: 6.588.020.281 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 576 lao động trong Công ty là 43.510 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 1.305.300.000 đồng. Trong đó, tổng số cổ phần bán trả dần theo giá ưu đãi cho 12 lao động nghèo trong Công ty là 1.240 cổ phần trị giá 86.800.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam, cho phép sử dụng một phần tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước của Công ty May Hoà Bình để chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và đầu tư xây dựng cơ bản. Công ty May Hoà Bình làm thủ tục theo quy định, báo cáo Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam xem xét, quyết định theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2001,
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần May Hoà Bình,
- Tên tiếng Anh : HOA BINH GARMENT JOINT STOCK COMPANY, viết tắt là: PEGARIMEX,
- Trụ sở đặt tại : 830, Bến Nguyễn Duy, phường 12, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Công ty kinh doanh các ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần):
- Sản xuất kinh doanh hàng may mặc,
- Xuất nhập khẩu trực tiếp,
- Sản xuất kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần May Hoà Bình là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Dệt - May Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty May Hoà Bình tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập (bầu Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, thông qua Điều lệ Công ty cổ phần).
Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty May Hoà Bình có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần May Hoà Bình.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam, Giám đốc Công ty May Hoà Bình và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần May Hoà Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình | |
| 07/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 72/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
72.2000.QD.BCN.doc |