Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc
| Số hiệu | 68/2001/QĐ-TCBĐ | Ngày ban hành | 07/02/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/03/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Bưu điện | Tên/Chức vụ người ký | Trần Ngọc Bình / Phó Tổng Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Theo quy định tại Quyết định số 06/2006/QĐ-BBCVT ngày 8/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 11/03/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện vào ngày 07 tháng 02 năm 2001, nhằm mục tiêu quy định cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc. Quyết định này thay thế Quyết định số 611/1999/QĐ-TCBĐ và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm 2001.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mức cước áp dụng cho dịch vụ nhắn tin trên toàn quốc, với các quy định cụ thể về cước hòa mạng, cước thuê bao và cước gọi vào dịch vụ nhắn tin. Đối tượng áp dụng là tất cả các khách hàng sử dụng dịch vụ nhắn tin, không phân biệt loại hình thuê bao.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về cước dịch vụ nhắn tin, với các mức cước cụ thể cho từng loại dịch vụ. Một số điểm nổi bật trong Quyết định này là:
- Cước hòa mạng được miễn phí.
- Cước thuê bao toàn quốc là 45.000 đồng/máy/tháng.
- Cước gọi từ thuê bao cố định vào các mạng nhắn tin là 300 đồng/phút, trong khi cước gọi từ điện thoại di động là 455 đồng/phút.
Quyết định cũng quy định rõ phương thức tính cước và các quy định cụ thể liên quan đến việc sử dụng dịch vụ nhắn tin. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị cần báo cáo kịp thời về Tổng cục Bưu điện để được giải quyết.
|
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 68/2001/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ NHẮN TIN TOÀN QUỐC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại tờ trình số 169/GCTT-HĐQT ngày 18/12/2000 về việc điều chỉnh giảm cước dịch vụ nhắn tin;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 611/1999/QĐ-TCBĐ ngày 06/9/1999 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/03/2001.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
BẢNG CƯỚC
DỊCH VỤ NHẮN TIN TOÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2001/QĐ-TCBĐ ngày 07/02/2001 của Tổng cục Bưu điện)
I. BẢNG CƯỚC:
|
STT |
Loại cước |
Đơn vị |
Mức cước |
|
1 |
Cước hoà mạng |
đ/máy-lần |
miễn cước |
|
2 |
Cước thuê bao toàn quốc |
đ/máy-tháng |
45.000 |
|
3 |
Cước gọi từ thuê bao cố định, máy vô tuyến cố định vào các mạng nhắn tin thu |
đ/phút |
300 |
|
4 |
Cước gọi từ các mạng điện thoại di động và trạm điển thoại thẻ Việt Nam cardphone vào các mạng nhắn tin |
đ/phút |
455 |
II. CÁC QUI ĐỊNH CỤ THỂ :
1. Cước hoà mạng: miễn cước
2. Cước thuê bao:
2.1. Thu theo tháng.
2.2. Trường hợp khách hàng mới đăng ký sử dụng hoặc xin chấm dứt hợp đồng sử dụng không đủ trọn tháng, cước thuê bao của tháng đó được tính như sau:
|
Cước thuê bao = |
Cước thuê bao toàn quốc ------------------------------- 30 ngày |
x số ngày sử dụng trong tháng |
Trong đó:
- Đối với khách hàng mới đăng ký sử dụng dịch vụ, số ngày sử dụng trong tháng được tính từ ngày khách hàng ký hợp đồng sử dụng và bắt đầu được cung cấp dịch vụ cho đến hết tháng.
- Đối với khách hàng chấm dứt hợp đồng sử dụng dịch vụ, số ngày sử dụng trong tháng được tính từ ngày 01 của tháng đến hết ngày khách hàng chính thức thông báo bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng sử dụng.
3. Cước gọi vào dịch vụ nhắn tin:
3.1. Cước cuộc gọi từ nhà thuê bao cố định, vô tuyến cố định vào các mạng nhắn tin được tính 300 đ/phút.
3.2. Cước gọi từ các mạng điện thoại di động (Vinaphone, MobiFone, Callink), trạm điện thoại thẻ Việt Nam vào các mạng nhắn tin được tính 455 đ/phút.
3.3. Phương thức tính cước gọi vào dịch vụ nhắn tin từ thuê bao điện thoại cố định, di động, điện thoại thẻ Việt Nam là 1+1; từ các điểm công cộng có người phục vụ (bưu cục, đại lý, điểm bưu điện văn hoá xã ) là 3+1.
3.4. Vùng cước nhắn tin của thuê bao toàn quốc: Thuê bao toàn quốc là thuê bao nhận được tin nhắn trong vùng phủ sóng của mạng nhắn tin trên cả nước mà thuê bao đăng ký.
3.5. Đơn vị tính cước: 01phút, phần lẻ phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là 01 phút.
4. Các mức cước nhắn tin trên đây áp dụng không phân biệt đối tượng khách hàng, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và được thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo kịp thời chính thức bằng văn bản về Tổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/02/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc | |
| 01/03/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc | |
| 11/03/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 68/2001/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
68.2001.QD.TCBD.doc |
