Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng
| Số hiệu | 66/2002/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 22/05/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/06/2002 |
| Nguồn thu thập | Số 32 | Ngày đăng công báo | 10/07/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2003 | |
Tóm tắt
Quyết định 66/2002/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 22 tháng 5 năm 2002, nhằm mục tiêu điều chỉnh thuế suất nhập khẩu đối với một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy và sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hóa cho các phụ tùng này. Quyết định này phản ánh sự cần thiết trong việc quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy, đồng thời thúc đẩy nội địa hóa sản phẩm trong ngành công nghiệp này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn máy, với các điều khoản cụ thể về thuế suất nhập khẩu và tỷ lệ nội địa hóa. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan đến sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phụ tùng xe hai bánh gắn máy.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho một số mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn máy.
- Điều 2: Sửa đổi mức tỷ lệ nội địa hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hóa cho các phụ tùng.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc điều chỉnh mức thuế suất cụ thể cho từng loại phụ tùng và tỷ lệ nội địa hóa, nhằm khuyến khích sản xuất trong nước. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 66/2002/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 66/2002/QĐ/BTC NGÀY 22 THÁNG 05 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ PHỤ TÙNG XE HAI BÁNH GẮN MÁY, SỬA ĐỔI MỨC KHUNG TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ CỦA PHỤ TÙNG XE HAI BÁNH GẮN MÁY
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 38/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số 15/TB-VPCP,
ngày 25/01/2002 nêu các ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ về quản lý sản
xuất, lắp ráp nhập khẩu xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ tình hình sản xuất, lắp ráp, tiêu thụ mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn
máy, tình hình thực hiện nội địa hoá xe máy và phụ tùng xe hai bánh gắn máy;
Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 và Danh mục phụ tùng xe hai bánh gắn máy được điều chỉnh tăng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
|
STT |
Tên mặt hàng |
Thuộc nhóm hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Mức thuế suất (%) |
|
1 |
Các chi tiết cao su của xe hai bánh gắn máy |
4016 |
40 |
|
2 |
Lò so của xe hai bánh gắn máy |
7320 |
5 |
|
3 |
Chốt của xe hai bánh gắn máy |
7318 |
40 |
|
4 |
Từng dụng cụ hoặc cả bộ dụng cụ, đồ nghề của xe hai bánh gắn máy |
8202 8203 8204 8205 8206 |
40 40 40 40 40 |
|
5 |
Khoá yên và khoá điện của xe hai bánh gắn máy |
8301 |
40 |
|
6 |
Giá bắt ắc quy của xe hai bánh gắn máy |
8302 |
40 |
|
7 |
ắc quy của xe hai bánh gắn máy |
8507 |
50 |
Điều 2: Sửa đổi mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá cho phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định tại điểm 1.2 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá mới như sau:
|
Mức tỷ lệ nội địa hoá (%) |
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) |
|||
|
|
Phụ tùng có mức thuế NK ưu đãi 30% (%) |
Phụ tùng có mức thuế Nk ưu đãi 40%(%) |
Phụ tùng có mức thuế NK ưu đãi 50% (%) |
|
|
|
|
|
Động cơ |
Phụ tùng khác |
|
1- Dưới 20 2- Từ 20 đến 35 3- Trên 35 đến 45 4- Trên 45 đến 55 5- Trên 55 đến 65 6- Trên 65 đến 80 7- Trên 80 |
30 20 15 10 7 5 3 |
40 30 20 10 7 5 3 |
50 30 20 10 7 5 3 |
50 40 30 20 10 7 5 |
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/05/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng | |
| 06/06/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng | |
| 01/09/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất nhập khẩu phụ tùng xe 2 bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá phụ tùng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
66.2002.QD.BTC.doc |