Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001
| Số hiệu | 65/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 29/06/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 65/2001/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 29 tháng 6 năm 2001, nhằm mục tiêu khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam, bao gồm gạo, cà phê, thịt lợn và rau quả hộp trong năm 2001. Quyết định này quy định mức thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho các mặt hàng nêu trên, cụ thể là 180 đồng/USD cho gạo, 220 đồng/USD cho cà phê, 280 đồng/USD cho lợn sữa, 900 đồng/USD cho thịt lợn mảnh, 400 đồng/USD cho rau hộp và 500 đồng/USD cho quả hộp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo các luật liên quan đến doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, một số trường hợp không được hưởng thưởng, bao gồm hàng hóa xuất khẩu trả nợ, hàng hóa xuất khẩu viện trợ, và hàng hóa xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về hồ sơ thủ tục để xét thưởng, thời hạn xét và chi thưởng, cũng như trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện Quyết định. Đặc biệt, các doanh nghiệp phải sử dụng khoản tiền thưởng để bù đắp chi phí kinh doanh cho mặt hàng được thưởng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 và áp dụng cho kim ngạch xuất khẩu thu được trong năm 2001. Lộ trình thực hiện được phân chia theo từng quý, nhằm đảm bảo việc xét thưởng kịp thời cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 65/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/2001/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC THƯỞNG THEO KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CHO CÁC MẶT HÀNG GẠO, CÀ PHÊ, THỊT LỢN, RAU QUẢ HỘP TRONG NĂM 2001
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP
ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ
sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Thương mại, Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tại cuộc họp ngày 14/6/2001; Biên bản xác định mức thưởng theo kim ngạch
cho 4 mặt hàng gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp của đại diện các Bộ, ngành;
Để khuyến khích xuất khẩu; theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố mức thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 như sau:
|
STT |
Mặt hàng |
Mức thưởng |
|
1 |
Gạo |
180 đồng/USD |
|
2 |
Cà phê |
220 đồng/USD |
|
3 |
Thịt lợn |
|
|
|
Trong đó: - Lợn sữa xuất khẩu |
280 đồng/USD |
|
|
- Thịt lợn mảnh xuất khẩu |
900 đồng/USD |
|
4 |
Rau quả hộp |
|
|
|
Trong đó: - Rau hộp xuất khẩu |
400 đồng/USD |
|
|
- Quả hộp xuất khẩu |
500 đồng/USD |
Mức thưởng trên đây được áp dụng cho số kim ngạch (tính theo giá FOB tại cảng Việt Nam hoặc các phương thức giao hàng tương đương) thu được từ lượng hàng đã xuất khẩu trong năm 2001. Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác đều quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán.
Nguồn chi thưởng từ Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu.
Điều 2: Đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu trong năm 2001 theo Điều 1 gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có xuất khẩu các mặt hàng nông sản: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp (kể cả trường hợp doanh nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác).
Điều 3: Việc chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu không áp dụng cho các trường hợp sau:
- Hàng hoá xuất khẩu trả nợ;
- Hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định của Chính phủ (trừ các hợp đồng được hỗ trợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ);
- Hàng hoá xuất khẩu viện trợ cho nước ngoài;
- Hàng hoá xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng (trừ trường hợp được Bộ Thương mại xác nhận), hàng tái xuất.
Điều 4: Hồ sơ thủ tục để xem xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu bao gồm:
- Công văn đề nghị xét thưởng của doanh nghiệp kèm theo bảng kê số lượng hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu trong kỳ theo biểu mẫu đính kèm (có xác nhận về số ngoại tệ thực thu của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có tài khoản thu ngoại tệ hàng xuất khẩu);
- Bản sao bộ hồ sơ xuất khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, Hoá đơn bán hàng, Hợp đồng xuất khẩu, Giấy báo có của ngân hàng thương mại (có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp);
- Bản sao các chứng từ chi phí: vận chuyển, bảo hiểm... hàng xuất khẩu (đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hàng theo giá FOB) có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp;
- Xác nhận của Bộ Thương mại (đối với một số trường hợp xuất đổi hàng).
Doanh nghiệp thuộc đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu gửi hồ sơ trên về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Trong vòng 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ), Bộ Tài chính tiến hành thẩm định hồ sơ và căn cứ vào mức thưởng đã được công bố cho từng mặt hàng, xác định số tiền thưởng cho từng doanh nghiệp và quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để chi thưởng cho doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý và tính chính xác của hồ sơ liên quan đến việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu. Các ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc xác nhận số ngoại tệ thực thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Bộ Thương mại có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đúng lượng hàng và kim ngạch xuất khẩu đối với các trường hợp xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng.
Điều 5: Thời hạn xét và chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 được thực hiện như sau:
- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2001 thì việc xét và chi thưởng thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2001;
- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong 6 tháng cuối năm 2001 thì việc xét và chi thưởng thực hiện theo từng quý, sau khi kết thúc quý.
Điều 6: Các doanh nghiệp sử dụng khoản tiền thưởng theo kim ngạch xuất khẩu để bù đắp chi phí kinh doanh cho mặt hàng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu, không được sử dụng để trích quỹ khen thưởng hoặc quỹ phúc lợi.
Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2001 và áp dụng cho kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong năm 2001.
Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp xuất khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
|
BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
Từ
ngày...../.../2001 đến ngày.../.../2001
(Kèm theo Quyết định số 65/2001/QĐ-BTC ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Tên doanh nghiệp:..................................................................
Mặt hàng:...............................................................................
|
Hợp Đồng XK |
Lượng XK |
Kim
ngạch XK |
Ghi chú |
|
|
Số |
Ngày tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Chú ý: đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thời điểm thanh toán.
|
Xác nhận của Ngân hàng thương mại |
Giám
đốc doanh nghiệp |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 | |
| 29/06/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 65/2001/QĐ-BTC thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
65.2001.QD.BTC.doc |