Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau
| Số hiệu | 623/QĐ-UB | Ngày ban hành | 06/06/1994 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/06/1994 |
| Nguồn thu thập | STP tỉnh Phú Thọ; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | UBND tỉnh Vĩnh Phú | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Lâm / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Vĩnh Phú | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau được ban hành nhằm quy định tiêu chuẩn và định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Mục tiêu của quyết định này là đảm bảo việc sử dụng tài sản công hiệu quả, hợp lý và đúng quy định pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cơ quan nhà nước và tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoại trừ các đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. Quyết định không áp dụng cho các đơn vị này, nhằm tập trung vào việc quản lý xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan hành chính nhà nước.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, quy trình mua sắm, và các điều khoản chuyển tiếp. Đặc biệt, quyết định nêu rõ các tiêu chuẩn và định mức cụ thể cho từng loại xe ô tô chuyên dùng, được liệt kê chi tiết trong phụ lục kèm theo.
Các điểm mới trong quyết định này là việc quy định rõ ràng hơn về quy trình đề xuất và phê duyệt mua sắm xe ô tô chuyên dùng, cũng như các quy định chuyển tiếp cho xe đã được trang bị trước khi quyết định có hiệu lực. Quyết định có hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND trước đó.
Quyết định này thể hiện sự nỗ lực của tỉnh Cà Mau trong việc quản lý tài sản công, đồng thời tạo điều kiện cho các cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công vụ một cách hiệu quả hơn.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2024/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông báo số 835-TB/TU, ngày 18/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 94/TTr-STC ngày 27 tháng 5 năm 2024; ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng được trang bị trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng.
2. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng được trang bị trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này nhưng có thể sử dụng để phục vụ công tác chung thì đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm báo cáo về Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chuyển sang xe ô tô phục vụ công tác chung sử dụng theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; số còn lại thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết có liên quan hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào chủng loại, số lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này và dự toán ngân sách được giao hàng năm để lập kế hoạch đề xuất trang bị xe ô tô chuyên dùng gửi về Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Kho bạc Nhà nước căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 8 năm 2024
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
|
STT |
Chủng loại/Đối tượng sử dụng |
Số lượng xe được trang bị tối đa (xe/đơn vị) |
Tổng số lượng xe |
Mục đích sử dụng |
|
I |
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP |
|
4 |
|
|
1 |
Vườn Quốc gia U Minh Hạ |
3 |
3 |
Phục vụ phòng cháy, chữa cháy, xử lý các tuyến kênh, gia cố cống đập quản lý bảo vệ rừng |
|
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
2.1 |
Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
1 |
1 |
Phục vụ công tác kiểm định chuyên ngành |
|
II |
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP |
|
9 |
|
|
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
1 |
1 |
Phục vụ lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, phòng chống lụt bão, kiếm cứu nạn, hộ đê |
|
2 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
1 |
1 |
Phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai, kiểm tra trật tự xây dựng, môi trường trong Khu kinh tế Năm Căn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
3.1 |
Chi cục Thủy lợi (Văn phòng thường trực Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) |
1 |
1 |
Xe trang bị các thiết bị chuyên dụng giám sát, phân tích thiên tai phục vụ các đoàn công tác tiền phương và chỉ đạo tại hiện trường đáp ứng yêu cầu đối với các tình huống thiên tai lớn như: bão, sạt lở đất (phương tiện và thiết bị phải đảm bảo kết nối vệ tinh, máy tính chuyên dụng và các thiết bị phục vụ tham mưu chỉ đạo di động tại hiện trường) |
|
3.2 |
Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
1 |
Phục vụ công tác phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, phòng chống lụt bão, kiếm cứu nạn, hộ đê, phục vụ thanh tra, kiểm tra lĩnh vực nông nghiệp |
|
4 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
4.1 |
Thanh tra Sở Giao thông vận tải |
1 |
1 |
Thanh tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ |
|
5 |
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau |
1 |
1 |
Xe phát thanh trực tiếp, truyền hình lưu động với 4 camera HD |
|
1 |
1 |
Xe truyền hình lưu động chuyên dùng |
||
|
1 |
1 |
Xe truyền hình lưu động với 01 camera và các thiết bị sản xuất tiền kỳ chuyên dùng |
||
|
6 |
Vườn Quốc gia U Minh Hạ |
1 |
1 |
Phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
III |
Xe ô tô tải theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP |
|
131 |
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
1.1 |
Hạt Quản lý đê điều |
1 |
1 |
Phục vụ công tác quản lý đê điều, công trình thủy lợi; hộ đê |
|
1.2 |
Trung tâm Giống nông nghiệp tỉnh |
1 |
1 |
Phục vụ vận chuyển giống lúa, cây trồng, vật nuôi |
|
2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
2.1 |
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
1 |
1 |
Vận chuyển sân khấu, thiết bị đi biểu diễn |
|
2.2 |
Thư viện tỉnh |
1 |
1 |
Luân chuyển sách và phục vụ lưu động cho cơ sở ở những tuyến cầu, đường nhỏ hẹp vùng nông thôn |
|
2.3 |
Bảo tàng tỉnh |
1 |
1 |
Vận chuyển bông hoa, cây cảnh, thiết bị máy móc đảm bảo cảnh quan cho các điểm di tích; vận chuyển các hiện vật khi sưu tầm, vật tư trang thiết bị phục vụ công tác ngoại khóa, trưng bày lưu động theo chuyên đề trong và ngoài tỉnh |
|
2.4 |
Đoàn Cải lương Hương Tràm |
1 |
1 |
Vận chuyển sân khấu, máy móc thiết bị đi biểu diễn |
|
2.5 |
Đoàn Nghệ thuật Khmer |
1 |
1 |
Vận chuyển sân khấu, máy móc thiết bị đi biểu diễn |
|
3 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
3.1 |
Trung tâm Quản lý bảo trì công trình giao thông |
1 |
1 |
Phục vụ công tác bảo dưỡng thường xuyên, duy tu, sửa chữa, đảm bảo giao thông công trình giao thông đường bộ, đường thủy |
|
3.2 |
Thanh tra Sở Giao thông vận tải |
1 |
1 |
Thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
|
4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
4.1 |
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 |
1 |
Phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
5 |
Vườn Quốc gia U Minh Hạ |
1 |
1 |
Vận chuyển lực lượng, phương tiện, vật tư phòng cháy, chữa cháy |
|
6 |
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau |
1 |
1 |
Vận chuyển các thiết bị chuyên dùng, phục vụ cho sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình tại hiện trường |
|
7 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
|
|
|
|
7.1 |
Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà Mau |
1 |
1 |
Quản lý nhà nước về: xây dựng, giao thông, chiếu sáng, cây xanh đô thị |
|
7.2 |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện |
1 |
8 |
Quản lý nhà nước về: xây dựng, giao thông, chiếu sáng, cây xanh đô thị |
|
7.3 |
Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao các huyện, thành phố Cà Mau |
1 |
9 |
Phục vụ văn hóa thông tin lưu động, tuyên truyền cổ động |
|
7.4 |
Ủy ban nhân dân các xã/phường/thị trấn |
1 |
101 |
Quản lý chợ, trật tự đô thị |
|
IV |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP |
|
3 |
|
|
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
1.1 |
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
1 |
1 |
Phục vụ vận chuyển diễn viên đi phục vụ văn nghệ nông thôn và tham gia các hoạt động văn nghệ trong và ngoài tỉnh |
|
1.2 |
Đoàn Cải lương Hương Tràm |
1 |
1 |
Phục vụ vận chuyển diễn viên đi phục vụ văn nghệ nông thôn và tham gia các hoạt động văn nghệ trong và ngoài tỉnh |
|
1.3 |
Đoàn Nghệ thuật Khmer |
1 |
1 |
Phục vụ vận chuyển diễn viên đi phục vụ văn nghệ nông thôn và tham gia các hoạt động văn nghệ trong và ngoài tỉnh |
|
|
Tổng cộng: |
147 |
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/06/1994 | Văn bản được ban hành | Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau | |
| 06/06/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 23/2024/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan Cà Mau |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
623.QĐ.UB.doc |
