Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan
| Số hiệu | 57/2002/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 05/08/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/08/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 45/2002; | Ngày đăng công báo | 15/09/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tuấn Nhạ / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT được ban hành nhằm thiết lập quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan đầu mối Quốc gia, Ban chỉ đạo, cơ quan điều phối và các cơ quan thực hiện hợp phần của Dự án "Ngăn chặn xu hướng suy thoái môi trường ở Biển Đông và Vịnh Thái Lan". Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong việc thực hiện dự án, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm tổ chức và hoạt động của các cơ quan liên quan đến dự án, với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan đầu mối Quốc gia. Đối tượng áp dụng là các thành viên Ban chỉ đạo, cơ quan điều phối và các cơ quan thực hiện hợp phần dự án.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về cơ quan đầu mối, Ban chỉ đạo, cơ quan điều phối và các cơ quan thực hiện hợp phần. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Ban chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động của dự án và phê duyệt kế hoạch thực hiện.
- Cơ quan điều phối có nhiệm vụ theo dõi, giám sát và tổ chức các cuộc họp của Ban chỉ đạo.
- Các cơ quan thực hiện hợp phần phải báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện dự án.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi dự án kết thúc. Văn bản này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho hoạt động của dự án mà còn thúc đẩy sự hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ môi trường biển.
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 57/2002/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ĐẦU MỐI QUỐC GIA, BAN CHỈ ĐẠO, CƠ QUAN ĐIỀU PHỐI QUỐC GIA VÀ CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN QUỐC GIA THUỘC DỰ ÁN"NGĂN CHẶN XU HƯỚNG SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ VỊNH THÁI LAN".
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
22/CP ngày
Căn cứ Công văn số 814/CP-QHQT ngày 06/9/2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường làm cơ quan
đầu mới của Việt Nam tham gia Dự án Ngăn chặn xu hướng suy thoái môi trường ở
Biển Đông và Vịnh Thái Lan";
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động của Cơ quan đầu mối Quốc gia, Ban chỉ đạo, cơ quan điều phối và các cơ quan thực hiện hợp phần của Dự án Quốc gia thuộc Dự án "Ngăn chặn xu hướng suy thoái môi trường ở Biển Đông Và Vịnh Thái Lan" do Quỹ Môi trường toàn cầu tài trợ với sự điều phối của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc.
Điều 2. Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Dự án kết thúc.
Điều 3. Thành viên Ban chỉ đạo, Cơ quan điều phối, các cơ quan thực hiện các hợp phần của Dự án Quốc gia, Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ĐẦU MỐI QUỐC GIA, BAN CHỈ ĐẠO, CƠ QUAN ĐIỀU PHỐI QUỐC GIA VÀ CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN QUỐC GIA THUỘC DỰ ÁN "NGĂN CHẶN XU HƯỚNG SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ VỊNH THÁI LAN"
(ban hành kèm theo Quyết đinh số 57/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 05/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động của cơ quan đầu mối Quốc gia, Ban chỉ đạo, cơ quan điều phối và các cơ quan thực hiện các hợp phần của Dự án Quốc gia nhằm thực hiện tất sự tham gia của Việt Nam trong dự án "Ngăn chặn xu hướng suy thoái môi trường ở Biển Đông và Vịnh Thái Lan" và đảm bảo các yêu cầu về an ninh Quốc gia và hợp tác bảo vệ môi trường để phát triển bền vững khu vực.
Điều 2. Cơ quan đầu mối Quốc gia.
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường được Chính phủ giao là cơ quan đầu mối Quốc gia của Dự án khu vực.
Để tổ chức thực hiện Dự án, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành lập Ban chỉ đạo, chỉ định các cơ quan thực hiện các hợp phần và cơ quan điều phối của Dự án Quốc gia.
Cơ quan đầu mối Quốc gia chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Dự án liên quan đến Việt Nam, thẩm định và điều phối các hoạt động giữa các hợp phần của dự án và các cơ quan liên quan khác.
Điều 3. Ban chỉ đạo Dự án Quốc gia.
1. Ban chỉ đạo Dự án Quốc gia có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về toàn bộ hoạt động của Dự án Quốc gia, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Dự án.
b) Xem xét và phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án của phía Việt Nam, phê duyệt kế hoạch cụ thể thực hiện các hợp phần, thẩm định các báo cáo, thông tin, số liệu trước khi chuyển Ban điều phối Dự án khu vực.
c) Tham gia các đoàn kiểm tra việc thực hiện dự án của các cơ quan thực hiện các hợp phần của Dự án khi có đề xuất của cơ quan điều phối dự án.
d) Cử đại diện tham gia Ban chỉ đạo Dự án khu vực
2. Trưởng Ban chỉ đạo Dự án Quốc gia chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về toàn bộ hoạt động của Ban chỉ đạo. Trưởng Ban chỉ đạo chủ trì các cuộc họp Ban chỉ đạo. Trường hợp Trưởng Ban chỉ đạo vắng mặt, có thể ủy quyền cho Phó trưởng Ban chủ trì các cuộc họp này.
3. Ban chỉ đạo sẽ họp định kỳ 3 tháng một lần.
Trường hợp cần thiết, Trưởng ban Ban chỉ đạo có thể triệu tập các cuộc họp bất thường để giải quyết các vấn đề đột xuất.
4. Ban chỉ đạo quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số tại các cuộc họp Ban chỉ đạo hoặc thông qua ý kiến bằng văn bản.
5. Đối với việc lấy ý kiến bằng văn bản: Thành viên Ban chỉ đạo có nhiệm vụ xem xét và có ý kiến đối với các vấn đề cần xin ý kiến của các thành viên Ban chỉ đạo trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được biên bản yêu cầu xin ý kiến.
6. Ban chỉ đạo sử dụng cơ quan điều phối Dự án Quốc gia làm Ban thư ký của Ban chỉ đạo.
Điều 4. Cơ quan điều phối Dự án Quốc gia.
1. Cơ quan điều phối Dự án Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chỉ định.
2. Cơ quan điều phối Dự án Quốc gia giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường điều phối các hoạt động của Việt Nam tham gia vào Dự án khu vực.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan điều phối Dự án Quốc gia:
a) Đầu mối liên lạc với Ban quản lý Dự án khu vực và các cơ quan thực hiện các hợp phần của Dự án phía Việt Nam.
b) Theo dõi, giám sát việc thực hiện các hợp phần của Dự án và báo cáo lên Trưởng Ban chỉ đạo Dự án.
c) Thành lập và điều phối hoạt động của Nhóm chuyên gia kỹ thuật Quốc gia nhằm tư vấn cho Ban chỉ đạo về mặt kỹ thuật của Dự án.
d) Tổ chức các cuộc họp Ban chỉ đạo Dự án Quốc gia, chuẩn bị các tài liệu, thông tin cho các cuộc họp của Ban chỉ đạo Dự án Quốc gia.
e) Tổ chức thẩm định các báo cáo quốc gia trình Ban chỉ đạo phê duyệt trước khi gửi cho Ban quản lý Dự án khu vực.
Điều 5. Cơ quan thực hiện hợp phần của dự án Quốc gia.
1. Cơ quan thực hiện hợp phần của Dự án Quốc gia do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chỉ định.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thực hiện hợp phần của Dự án Quốc gia.
a) Dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo và sự điều phối của cơ quan Điều phối Dự án, cơ quan thực hiện hợp phần của dự án thực hiện các nhiệm vụ đã được UNEP, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và cơ quan thực hiện hợp phần Dự án thỏa thuận.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm gửi cơ quan điều phối Dự án Quốc gia trình Ban chỉ đạo dự án phê duyệt. Kế hoạch sau khi được phê duyệt là căn cứ để triển khai thực hiện các nội dung theo thỏa thuận với UNEP và là căn cứ để Ban chỉ đạo Dự án chỉ đạo và giám sát hoạt động thực hiện các hợp phần và điều phối hoạt động chung của Dự án Quốc gia.
c) Báo cáo cho cơ quan điều phối Dự án về tiến độ thực hiện Dự án 8 tháng 1 lần, vào cuối các quý của năm.
d) Báo cáo và nộp các báo cáo sản phẩm của dự án, số liệu, thông tin liên quan đến việc thực hiện các hợp phần của dự án cho cơ quan điều phối Dự án Quốc gia thẩm định trước khi trình Ban chỉ đạo dự án phê duyệt trước khi gửi cho Ban quản lý Dự án khu vực.
e) Báo cáo cho cơ quan điều phối Dự án Quốc gia về các hoạt động liên quan mà cơ quan thực hiện hợp phần dự án tham gia.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/08/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan | |
| 20/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 57/2002/QĐ-BKHCNMT Quy chế hoạt động đầu mối Quốc gia Ban chỉ đạo điều phối Ngăn chặn suy thoái môi trường Biển Đông Vịnh Thái Lan |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
57.2002.QD.BKHCNMT.doc |