Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?
| Số hiệu | 570/TC-QĐ-TCT | Ngày ban hành | 03/08/1993 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/08/1993 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH Số: 570/TC-QĐ-TCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 3 tháng 8 năm 1993 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành mẫu hoá đơn 04/BH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nhằm đáp ứng việc sửa đổi chính sách thuế của Nhà nước, hạn chế việc thu thuế trùng lặp, chồng chéo của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tăng cường công tác quản lý thu thuế Nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết địnhnày mẫu hoá đơn 04/BH để sử dụng mua, bán hàng và phản ảnh tiền thuế trị giá gia tăng (TGGT) hoặc thuế doanh thu trong giá bán làm cơ sở xác định số thuế đã nộp ở khâu trước để được khấu trừ thuế.
Điều 2. Đối với các đơn vị sử dụng hoá đơn bằng máy vi tính để thu tiền cũng phải phản ánh được các nội dung như mẫu hoá đơn đính kèm quyết định này. Trước khi sử dụng đơn vị phải đăng ký mẫu hoá đơn, số lượng sử dụng với Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3.Việc ghi chép, quản lý sử dụng hoá đơn nói ở Điều 1, Điều 2 được thực hiện theo đúng chế độ quản lý sử dụng hoá đơn, ban hành theo quyết định số: 54 TC/TCT ngày 20-2-1991 và chế độ quản lý ấn chỉ thuế, ban hành theo quyết định số: 529 TC/QĐ ngày 22-12-1992 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Các Bộ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện quyết định này trong ngành và địa phương.
Điều 5. Các ông Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm tra Kế toán thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định này./.
| Đơn vị bán: | HOÁ ĐƠN | Mẫu số: 04/BH |
|---|---|---|
| Địa chỉ: | (BÁN HÀNG, VẬN CHUYỂN, DỊCH VỤ) | (Ban hành theo QĐ số 570 ngày 3 tháng 8 năm 1993 của Bộ Tài chính) |
| Họ tên người mua:... | Quyển sổ:... | |
| Địa chỉ:... | Số | |
| Hình thức thanh toán.. | Số tài khoản |
| STT | Tên quy cách sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
|---|---|---|---|---|---|
| A | B | C | 1 | 2 | 3=1´ 2 |
| + | Cộng tiền:... | ||||
| ++ | Thuế trị giá gia tăng(TGGT):...........%, Tiền thuế:................................... | ||||
| +++ | Tổng cộng tiền thanh toán:....................................................................... | ||||
| .................................................................................................................. |
Ngày.............tháng.............năm 199....
Người bán hàng
(chữ ký, họ tên)
HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HOÁ ĐƠN
(BÁN HÀNG, VẬN CHUYỂN, DỊCH VỤ) MẪU SỐ 04/BH
Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Tuỳ theo từng trường hợp "bán hàng" hoặc "vận chuyển" mà gạch bỏ các chữ không phù hợp.
Phải ghi rõ tên đơn vị bán và địa chỉ hoặc đóng dấu đơn vị bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền (dấu đóng ở phía góc trên bên trái của tờ hoá đơn).
Ghi rõ mã số của đơn vị để đưa vào xử lý trên máy vi tính.
Ghi rõ họ tên hoặc tên hiệu, địa chỉ của người mua.
Ghi rõ hình thức thanh toán: thanh toán bằng séc, tiền mặt hoặc trao đổi hàng hoá.
Ghi rõ số tài khoản của đơn vị nếu thanh toán bằng séc, chuyển khoản.
Nội dung ghi chép trên các cột của tờ hoá đơn:
Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên, quy cách phẩm chất của sản phẩm, hàng hoá hoặc lao vụ dịch vụ cung ứng có thu tiền. Nếu là vận chuyển phải ghi rõ: Loại hàng, nơi đi, nơi đến.
Cột C: Ghi đơn vị tính của số lượng hoặc trọng lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ có thu tiền (cái, chiếc, hoặc tấm, kg...)
Cột 1: Ghi rõ số lượng hoặc trọng lượng từng loại, số km đường vận chuyển.
Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại.
Cột 3: thành tiền = cột 1´ cột 2.
Phần cộng tiền: Ở cột 3 phản ảnh hàng hoá chưa nộp thuế trị giá gia tăng (TGGT) hoặc thuế doanh thu và là cơ sở để tính thuế doanh thu nếu đơn vị áp dụng thuế doanh thu.
Phần thuế giá trị gia tăng (TGGT) ghi rõ thuế suất % cho loại sản phẩm, hàng hoá (theo từng mặt hàng, lao vụ, dịch vụ).
Tiền thuế: ghi rõ số tiền thuế đã nộp (cộng tiền cột 3 ´ thuế suất %) đối với đơn vị áp dụng thuế trị giá gia tăng (TGGT).
Chú ý:
Sau khi lập xong hoá đơn những dòng còn thừa ở phía dưới cửa các cột B, C, 1, 2, 3, được gạch chéo một đường từ trên xuống.
Những hoá đơn đã thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc, sau khi thu tiền người bán hàng đóng dấu "Đã thanh toán" nếu thanh toán bằng séc thì ghi rõ số hiệu...ngày.....tháng....năm.....của tờ séc vào hoá đơn.
Hoá đơn được lập thành 3 liên (khi lập đặt giấy than để viết 1 lần in sang cho các liên).
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Hoá đơn mẫu: 04/BĐ ban hành theo quyết định số.... ngày..... tháng.....năm 1993 của Bộ Tài chính là loại hoá đơn dùng cho việc theo dõi khấu trừ tiền thuế./.
| Đang cập nhật | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Phan Văn Dĩnh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?] & được hướng dẫn bởi [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/08/1993 | Văn bản được ban hành | Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP? | |
| 03/08/1993 | Văn bản có hiệu lực | Mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai áp dụng từ 1/6/2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP? |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
570.TC-QÐ-TCT.doc |