Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin
| Số hiệu | 493-BYT/QĐ | Ngày ban hành | 10/06/1994 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/06/1994 |
| Nguồn thu thập | Kỷ yếu năm 1994 - Bộ Y tế; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Truyền / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 493-BYT/QĐ, được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Y tế vào ngày 10 tháng 6 năm 1994, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn ngành cho nguyên liệu Artemisinin, một hợp chất quan trọng trong điều trị sốt rét. Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và thay thế tiêu chuẩn trước đó (52-TCN 364-91).
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm liên quan đến chất lượng của Artemisinin. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến sản xuất, kiểm nghiệm và quản lý chất lượng nguyên liệu Artemisinin trong ngành y tế.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều. Điều 1 quy định về việc ban hành tiêu chuẩn ngành cho Artemisinin. Điều 2 nêu rõ hiệu lực của tiêu chuẩn và việc thay thế tiêu chuẩn cũ. Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các cơ quan, đơn vị liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định chi tiết các yêu cầu kỹ thuật về tính chất, độ tinh khiết, phương pháp thử nghiệm và quy trình kiểm nghiệm Artemisinin. Điều này giúp đảm bảo chất lượng và độ an toàn của sản phẩm trong lĩnh vực y tế.
Quyết định 493-BYT/QĐ đã tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc kiểm soát chất lượng Artemisinin, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc điều trị bệnh sốt rét tại Việt Nam.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 493-BYT/QĐ |
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 493-BYT/QĐ NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 1994 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH ARTEMISININ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Xét đề nghị của ông Viện trưởng Viện kiểm nghiệm tại công văn số 237/VKN-TCH, ngày 27/5/1994.
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Dược, Vụ Khoa học đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn ngành y tế nguyên liệu Artemisinin - 52/TCN 364-94.
Điều 2. Tiêu chuẩn này có hiệu lực từ ngày ban hành và thay thế tiêu chuẩn Artemisinin - 52-TCN 364-91.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TIÊU CHUẨN NGÀNH NHÓM R
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Artemisinin |
52 TCN 364 - 94 |
|
Bộ Y tế |
|
Có hiệu lực từ ngày 10/6/1994 |
Tiêu chuẩn này thay thế cho 52 TCN 364-91
(Ban hành kèm theo Quyết định số 493/BYT-QĐ ngày 10 tháng 6 năm 1994
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Tính chất: Bột hoặc tinh thể hình kim trắng, đồng đều, không mùi, vị hơi đắng.
Ít tan trong nước, tan trong Cloroform, ether dầu hoả và Aceton.
1.2. Định tính:
a) Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ của chất đổi chiếu Artemisinin (ĐC).
b) Sắc ký lớp mỏng: Chế phẩm phải có vết và Rf như của Artemisinin đối chiếu.
1.3 Điểm chảy: Không dưới 152oC.
1.4. Năng suất quay cực: / a / 25 D = 64 - 66o
(Dung dịch 2% trong Cloroform).
1.5. Độ tinh khiết:
1.5.1. Mất khối lượng do làm khô: không được quá 0,5% (1g: 105oC)
1.5.2. Trosulfat: Không được quá 0,1% (1g)
1.5.3. Arseic: Không được quá 0,0002%
1.5.4. Kim loại nặng: Không được quá 0,001%
1.5.5. Độ trong và màu sắc dung dịch: Dung dịch chế phẩm 10% trong aceton phải trong và không màu.
1.6. Định lượng: Chế phẩm phải chứa ít nhất 98,5% Artemisinin tính theo chế phẩm đã sấy khô.
2. Phương pháp thử:
2.1. Tính chất:
- Thử bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
- Độ tan: Thử theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
2.2. Định tính:
2.2.1. Thuốc thử: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3 (TT)
- Toluen (TT)
- Ethylacetat (TT)
- Dung dịch Ceric sulfat 1% trong acid sulfuric 10%.
- Dung dịch Para-dimethylamino-benzaldehyd: Lấy 0,25g Para - dimethylamino-benzaldehyd, hoà tan trong hỗn hợp gồm 50ml acid acetic, 5ml acid Phosphoric đặc và 45 ml nước.
- Dung dịch chuẩn hay dung dịch đối chiếu Artemisinin 1% trong Clorform.
2.2.2. Cách thử:
a) Phổ hấp thụ hồng ngoại: Thử theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
b) Sắc ký lớp mỏng: Bản mỏng Silicagen G, hoạt hoá 120oC trong 30 phút.
Dung môi khai triển: Toluen: Ethylacetat (95: 5) chiều chạy dưới lên. Lượng chấm 10/ul dung dịch thử và 10/ul dung dịch đối chiếu Ar-temisimin 1% trong Clorform.
Sau khi triển khai được 15 cm lấy bản mỏng ra để khổ ngoài không khí rồi phun thuốc hiện màu Ceric sulfat 1% trong acid Sulfuric 10%, hoặc phun dung dịch Para-dimethyl-amino-benzaldehyd.
Sấy bản mỏng ở 110oC trong 10 phút rồi quan sát ở ánh sáng thường và ánh sáng tử ngoại.
Kết quả: vết thử và vết chuẩn (hay đối chiếu) phải giống nhau cùng màu sắc và cùng RF.
Với thuốc thử Ceric Sulfat ở ánh sáng thường cho vết không màu trên nền vàng nhạt ở ánh sáng tử ngoại bước sóng 366nm cho vết màu lơ nhạt. Với thuốc thử Para-dimethyl-amino-benzaldehyd ở ánh sáng thường vết có màu xanh tím, ở ánh sáng tử ngoại bước sóng 366nm vết có màu tín sẫm.
2.3. Điểm chảy: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
Thử trên chế phẩm đã nghiền thành bột mịn và đã sấy khô ở 105oC trong 1 giờ.
2.4. Năng suất quay cực: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
Dùng dung dịch 2% chế phẩm trong Chloro form ống 2 dm.
2.5. Độ tinh khiết:
2.5.1. Mất khối lượng do làm khô: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
2.5.2. Tro sulfat: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
2.5.3. Arsenic: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
Lấy 0,50g chế phẩm để thử và dùng 1ml dung dịch Artemisinin mẫu B để so sánh.
2.5.4. Kim loại nặng: Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
2.5.5. Độ trong và màu sắc dung dịch.
Lấy chính xác 1g chế phẩm, cho vào bình đình mức 10ml thêm Aceton vừa đủ tới vạch. Lắc để hoà tan ở nhiệt độ 25o ± 2oC. Sau đó chuyển dung dịch sang ống so màu (Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3). Dung dịch phải trong như dung môi Aceton đối chiếu hoặc mẫu S1 pha loãng gấp đôi với nước. Màu của dung dịch thu được sau hoà tan không được thẫm hơn màu của dung môi Aceton hoặc màu mẫu số không.
2.6. Định lượng:
2.6.1. Thuốc thử (TT) Theo Dược điển Việt Nam II, tập 3.
- Dung dịch Natrihydroxyd 0,05 N
- Ethanol 95o (TT)
2.6.2. Cách thử:
Cân chính xác khoảng 0,1000g chế phẩm cho vào bình định mức 50ml, hoà tan bằng Ethanol 95o, thêm Ethanol vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 5ml dung dịch cho vào bình định mức 50ml khác. Thêm dung dịch Natri hydroxyd 0,05 N đến vạch lắc đều và đặt trong nồi cách thuỷ 50oC trong 30 phút. Sau đó lấy ra để nguội ở nhiệt độ phòng trong 60 phút. Lấy chính xác 2ml dung dịch đã để nguội sau 60 phút này cho vào bình định mức 50ml, thêm dung dịch Natri hydroxyd 0,05N đến vạch, lắc đều.
Song song tiến hành làm như trên với mẫu chuẩn hay mẫu đối chiếu Artemisinin.
Đo mật độ quang của dung dịch thử và chuẩn ở bước sóng 292mm, cốc dày 1chuyên môn, kỹ thuật, mẫu trắng là dung dịch Natri hydroxyd 0,05N.
Hàm lượng % Artemisinin trong chế phẩm được tính theo công thức:
DT.MC.100
Dc.mt
Trong đó:
- Dt là Dc là mật độ quang của dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
- Mc và mt là khối lượng (g) của mẫu chuẩn và mẫu thử đem định lượng.
3. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản:
Đóng trong chai lọ nút kín, túi Polyetylen, nhãn đúng Quy chế.
Để nơi khô mát.
|
|
Lê Văn Truyền (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/06/1994 | Văn bản được ban hành | Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin | |
| 10/06/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 493-BYT/QĐ tiêu chuẩn ngành Artemisinin |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
493-BYT_QD_44793.doc |