Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam
| Số hiệu | 463/CAAV | Ngày ban hành | 11/03/1994 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1994 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Đào Mạnh Nhương / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04/6/2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2007 |
Tóm tắt
Quy định 463/CAAV, ban hành ngày 11 tháng 3 năm 1994, nhằm mục tiêu quản lý và cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam. Quy định này được xây dựng trong bối cảnh Việt Nam mở cửa thị trường hàng không, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động bay thuê chuyến, đồng thời bảo vệ ngành vận tải hàng không trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quy định bao gồm các chuyến bay thuê chuyến quốc tế và các chuyến bay tư nhân. Đối tượng áp dụng là các pháp nhân và cá nhân nước ngoài có nhu cầu thực hiện các chuyến bay này. Quy định đưa ra các nguyên tắc cấp phép cụ thể cho từng loại hình chuyến bay, từ các chuyến bay chính trị, ngoại giao đến các chuyến bay thương mại.
Cấu trúc chính của Quy định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là các nguyên tắc cấp phép và quy định về phí hạ cất cánh. Các điểm mới trong Quy định bao gồm việc phân loại các chuyến bay và áp dụng phí khác nhau tùy thuộc vào tính chất của chuyến bay. Đặc biệt, Quy định nhấn mạnh việc hạn chế cấp phép cho các chuyến bay trên các đường bay đã có chuyến bay thường lệ của doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam.
Quy định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 1994 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Các cơ quan liên quan được giao trách nhiệm thi hành Quy định này nhằm đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý hoạt động hàng không tại Việt Nam.
|
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 463/CAAV |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 1994 |
QUY ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 463/CAAV NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 1994 QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP PHÉP CHO CÁC CHUYẾN BAY QUỐC TẾ THUÊ CHUYẾN ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG VÀ TƯ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐẾN VÀ ĐI TỪ VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04 tháng 1 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ;
Để tăng cường việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng không trong tình hình mở cửa, đảm bảo cho tầu bay dân dụng nước ngoài khai thác đến và đi từ Việt Nam được thuận lợi, an toàn,
QUY ĐỊNH
Điều 1: Phạm vi và mục đích.
1. Thực hiện chính sách mở cửa của Nhà nước, nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động bay thuê chuyến, đồng thời bảo hộ ngành vận tải hàng không Việt Nam, cũng như hoạt động khai thác bay thường lệ trên cơ sở hiệp định hàng không giữa Việt Nam và nước ngoài, trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam, Quy định này quy định về việc cấp phép đối với các chuyến bay thuê chuyến quốc tế và các chuyến bay tư nhân được thực hiện bởi các pháp nhân và cá nhân nước ngoài nhằm:
- Không gây trở ngại trong việc xem xét cấp phép cho loại hình vận tải này;
- Không để ảnh hưởng xấu đến hoạt động bay theo lịch của các hãng hàng không đặc biệt là giữa các thị trường mà ngành vận tải hàng không Việt Nam đang khai thác.
2. Tuỳ từng thị trường, từng đối tượng và điều kiện, quy định này có hiệu lực được áp dụng linh hoạt tạo cho hoạt động hàng không tại Việt Nam đa dạng và năng động.
Điều 2: Nguyên tắc cấp phép.
1. Đối với những chuến bay dưới đây, việc cấp phép được thực hiện mà không đặt ra các điều kiện thương mại:
a. Những chuyến bay có tính chất chính trị, ngoại giao, nhân đạo, văn hoá thể thao như chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay chuyên chở đối tượng khách đặc biệt, bệnh nhân, bay tìm cứu, cấp cứu hoặc chuyến bay không có tính chất thương mại như chuyến bay biểu diễn kỹ thuật, chuyến bay chuyển sân.
b. Những chuyến bay thuê chuyến thương mại bằng loại tầu bay nhỏ chở thương nhân, nhà đầu tư, khảo sát thị trường.
2. Đối với chuyến bay thuê chuyến thương mại vận chuyển hành khách, hàng hoá có tính chất riêng lẻ, việc cấp phép được thực hiện trên cơ sở xem xét kỹ các yếu tố thương mại của chuyến bay và tuỳ từng trường hợp có thể áp dụng hình thức thu tiền thương quyền.
3. Đối với các chuyến bay thuê chuyến thương mại vận chuyển hành khách, hàng hoá có tính chất liên tục và thị trường ổn định, ảnh hưởng trực tiếp tới thị trường khai thác thường lệ, việc cấp phép được thực hiện trên cơ sở xem xét kỹ các yếu tố thương mại của chuyến bay, kèm theo các điều kiện thương mại theo hai nguyên tắc:
a. Hạn chế cấp phép cho các chuyến bay trên các đường bay có các chuyến bay thường lệ của doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam, trừ các trường hợp đặc biệt;
b. Tạo điều kiện cho phép doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam có thể tham gia trực tiếp vào khai thác nguồn khách đó, hoặc hợp tác cùng khai thác với hãng hàng không nước ngoài hoặc được hưởng một số quyền lợi nào đó đối với chuyến bay (chủ yếu là Hãng hàng không quốc gia Việt Nam).
Điều 3: Áp dụng phí hạ cất cánh và chỉ huy bay.
1. Đối với các chuyến bay nêu tại mục a khoản 1 Điều 2 của Quy định này, áp dụng phí hạ cánh và chỉ huy bằng phí áp dụng cho các chuyến bay thường lệ đối với cùng loại tầu bay.
2. Đối với các chuyến bay nêu tại mục b khoản 1, các khoản 2 và 3 Điều 2 của Quy định này, áp dụng phí hạ cánh và chỉ huy bằng 150% phí áp dụng cho các chuyến bay thường lệ đối với cùng loại tàu bay.
Điều 4: Hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 1994, các quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 5: Điều khoản thi hành.
Các ông Trưởng ban Không tải, Trưởng ban Không vận, Trưởng ban Tài chính, Tổng giám đốc Trung tâm quản lý bay, Tổng Giám đốc các Cụm cảng hàng không, sân bay miền Bắc, miền Trung và miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
|
|
Đào Mạnh Nhương (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/03/1994 | Văn bản được ban hành | Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam | |
| 01/04/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam | |
| 01/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quy định 463/CAAV cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
463.CAAV.doc |
