Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài
| Số hiệu | 455/QĐ-NH7 | Ngày ban hành | 24/08/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/08/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Châu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 455/QĐ-NH7, được ban hành vào ngày 24 tháng 8 năm 1995 bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhằm mục tiêu quy định việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài. Văn bản này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc mang ngoại tệ ra nước ngoài của cá nhân và tổ chức, nhằm đảm bảo quản lý ngoại hối hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư, phát triển, cho phép họ cấp giấy phép cho cán bộ nhân viên và cá nhân mang ngoại tệ ra nước ngoài trong các giới hạn nhất định. Đối tượng áp dụng bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài.
Quyết định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt cho cán bộ ngân hàng và các giới hạn cụ thể.
- Điều 2: Quy định về việc cấp giấy phép cho cá nhân mang ngoại tệ từ 5.000 USD đến 10.000 USD.
- Điều 4: Quy định về báo cáo tình hình cấp giấy phép hàng quý cho Ngân hàng Nhà nước.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các mức giới hạn ngoại tệ được phép mang ra nước ngoài và trách nhiệm của các ngân hàng trong việc cấp phép. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đó trái với nội dung của nó. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 455/QĐ-NH7 |
Hà Nội , ngày 24 tháng 8 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT VÀ SÉC DU LỊCH RA NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NUỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty Tài
chính công bố theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 và số 38-LCT/NĐNN8 ngày 23-5-1990 của
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ điều lệ quản lý ngoại hối của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành theo nghị định số 161/HĐBT ngày 18-10-1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển được phép kinh doanh ngoại tệ và mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng ở nước ngoài được cấp giấy phép cho cán bộ nhân viên của Ngân hàng mình mang ra nước ngoài ngoại tệ tiền mặt thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh đến 500.000 USD hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương. Trường hợp mang trên 500.000 USD phải xin giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Trung ương.
Điều 2: Các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ được cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch cho cá nhân (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) trong mức từ trên 5.000 USD đến 10.000 USD hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương (bao gồm tiền mặt và séc du lịch). Giấy phép mang ngoại tệ ra nước ngoài chỉ được cấp trong các trường hợp sau đây:
1. Ngoại tệ rút ra từ tài khoản mở tại Ngân hàng của các tổ chức, đơn vị để sử dụng ở nước ngoài và được chủ tài khoản uỷ nhiệm cho cá nhân mang ra nước ngoài.
2. Ngoại tệ của cá nhân (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) rút từ tài khoản của họ mở tại Ngân hàng (số ngoại tệ này là ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào hoặc thu nhập hợp pháp tại Việt Nam như: lương, thưởng, phụ cấp).
Trường hợp mang trên 10.000 USD phải được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép.
Điều 3: Các Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước uỷ nhiệm cấp giấy phép mang ngoại tệ nói tại Điều 2 phải đăng ký mẫu chữ ký của người được quyền cấp giấy phép (Tổng Giám đốc, Giám đốc Ngân hàng ký giấy phép manng ngoại tệ) cho Tổng cục Hải quan, cơ quan hải quan cửa khẩu và Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn biết để theo dõi và giám sát.
Điều 4: Hàng quý các Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cấp giấy phép mang ngoại tệ nói trên phải báo cáo với Ngân hàng Nhà nước Trung ương về tình hình cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài (bao gồm ngoại tệ của Ngân hàng và ngoại tệ của tổ chức, đơn vị và cá nhân) theo mẫu đính kèm. Báo cáo gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) chậm nhất trước ngày 10 tháng đầu quý sau.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định của Ngân hàng Nhà nước đã ban hành trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện cấp giấy phép của các Ngân hàng trên địa bàn theo đúng Quyết định này.
Điều 7: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối. Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Văn Châu (Đã Ký) |
Tên Ngân hàng
BÁO CÁO VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP
Địa chỉ: Hàng ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài quý .../199
|
Số TT |
Người được cấp GP |
Số hiệu TK |
Số, ngày cấp GP |
Séc du lịch |
Tiền mặt |
Tổng số |
||
|
|
|
|
|
Loại Ngoại tệ |
T.giá |
Loại ngoại tệ |
T.giá |
(Quy ra USD) |
|
|
I- Của ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Của khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ông C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ông D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng Ngày..... tháng...... năm 199..
Tổng giám đốc (giám đốc)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/08/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài | |
| 24/08/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 455/QĐ-NH7 cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
455_QD-NH7_39241.doc |