Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh
| Số hiệu | 435/TTg | Ngày ban hành | 16/06/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo Số 15 năm 1997 | Ngày đăng công báo | 15/08/1997 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 435/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 24 tháng 4 năm 2023 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam với mục tiêu phân công các Thành viên Chính phủ chủ trì làm việc với các địa phương nhằm đôn đốc tình hình sản xuất kinh doanh, đầu tư công, xây dựng hạ tầng và xuất nhập khẩu. Quyết định này được áp dụng cho các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các điều khoản chính như sau:
- Điều 1: Phân công các Thành viên Chính phủ chủ trì làm việc với địa phương về các vấn đề kinh tế và xã hội.
- Điều 2: Quy định thời gian hoàn thành các cuộc làm việc trước ngày 20 tháng 5 năm 2023.
- Điều 3: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của các Thành viên Chính phủ trong việc chỉ đạo và xử lý các vấn đề tại địa phương.
- Điều 4: Quy định về kinh phí tổ chức làm việc tại các địa phương.
- Điều 5: Điều khoản thi hành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Điểm mới của Quyết định này là việc phân công cụ thể các Thành viên Chính phủ cho từng địa phương, nhằm tăng cường sự phối hợp và hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 435/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN CHÍNH PHỦ CHỦ TRÌ ĐÔN ĐỐC LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH, ĐẦU TƯ CÔNG, XÂY DỰNG HẠ TẦNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công điện số 238/CĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu trong thời gian tới;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3020/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 4 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phân công các Thành viên Chính phủ chủ trì, cùng lãnh đạo các bộ, cơ quan trung ương liên quan trực tiếp đôn đốc làm việc với các địa phương về tình hình, giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đầu tư công, xây dựng hạ tầng, xuất nhập khẩu, tháo gỡ các khó khăn về nhà ở xã hội, thị trường bất động sản, kỷ luật kỷ cương hành chính,... và các vấn đề khác nổi lên trên địa bàn (tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Thành phần tham gia đoàn làm việc tại các địa phương do Thành viên Chính phủ chủ trì đoàn làm việc quyết định.
3. Giao các bộ, cơ quan trung ương có Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan là Thành viên Chính phủ chủ trì làm việc với các địa phương, báo cáo nội dung, kết quả làm việc, gửi Thủ tướng Chính phủ trong 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc làm việc với các địa phương, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
4. Giao Văn phòng Chính phủ chủ trì tổ chức các đoàn làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ tại các địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; thông báo nội dung, kết quả làm việc, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc làm việc với các địa phương để tổng hợp.
5. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo của các địa phương, báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương, trong đó phân loại các nhóm vấn đề, thẩm quyền giải quyết, gửi các Thành viên Chính phủ chủ trì đôn đốc làm việc theo phân công tại Quyết định này.
6. Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với đoàn làm việc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao, bảo đảm kịp thời, hiệu quả, đúng quy định.
Điều 2. Thời gian làm việc
Hoàn thành trước ngày 20 tháng 5 năm 2023.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thành viên Chính phủ được giao chủ trì làm việc với địa phương
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức đoàn làm việc với các địa phương; báo cáo kết quả cho Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trực tiếp chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền những khó khăn, vướng mắc tại các địa phương được phân công làm việc; báo cáo Thủ tướng Chính phủ (đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp) đối với những vấn đề vượt thẩm quyền.
3. Yêu cầu các địa phương báo cáo, cung cấp thông tin, số liệu, cử cán bộ phối hợp thực hiện và giải quyết vướng mắc của địa phương đó.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác mà Thành viên Chính phủ có thẩm quyền và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Kinh phí tổ chức làm việc tại các địa phương
Kinh phí tổ chức đoàn làm việc của Thành viên Chính phủ tại các địa phương được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN CHÍNH PHỦ CHỦ TRÌ LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 435/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
TT |
Thành viên Chính phủ |
Địa phương làm việc |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
1 |
Thủ tướng Chính phủ |
- Thành phố Hà Nội - Thành phố Cần Thơ |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
2 |
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái |
- Bình Phước - Tây Ninh |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
3 |
Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà |
- Bà Rịa - Vũng Tàu - Long An |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
4 |
Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang |
- Thành phố Hải phòng - Hải Dương - Quảng Ninh |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
5 |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phan Văn Giang |
- Thái nguyên - Hà Tĩnh |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
6 |
Bộ trưởng Bộ Công an Tô Lâm |
- Hưng Yên - Thành phố Đà Nẵng |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
7 |
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Trần Văn Sơn |
- Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
8 |
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng |
- Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
9 |
Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc |
- Bình Định - Phú Yên |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
10 |
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyễn Thị Hồng |
- Bến Tre - Vĩnh Long |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
11 |
Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên |
- Bắc Giang - Vĩnh Phúc |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
12 |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan |
- Đồng Tháp - Cà Mau - An Giang |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
13 |
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Nguyễn Văn Thắng |
- Ninh Thuận - Bình Thuận |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
14 |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị |
- Đồng Nai - Bình Dương - Tiền Giang |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
15 |
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng |
- Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
16 |
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung |
- Hà Nam - Thanh Hóa - Nghệ An |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
17 |
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng |
- Đắk Lắk - Đắk Nông - Lâm Đồng |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
18 |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Kim Sơn |
- Trà Vinh - Sóc Trăng - Bạc Liêu |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
19 |
Bộ trưởng Bộ Y tế Đào Hồng Lan |
- Bắc Ninh - Lạng Sơn |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
20 |
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Huỳnh Thành Đạt |
- Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
21 |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà |
- Quảng Nam - Quảng Ngãi |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
22 |
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Lê Thành Long |
- Kiên Giang - Hậu Giang |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
23 |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Bùi Thanh Sơn |
- Kon Tum - Gia Lai |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
24 |
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hầu A Lềnh |
- Bắc Kạn - Cao Bằng |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
|
25 |
Tổng Thanh tra Chính phủ Đoàn Hồng Phong |
- Tuyên Quang - Hà Giang |
Hoàn thành trước ngày 20/5/2023 |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/06/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh | |
| 01/07/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 435/QĐ-TTg 2023 phân công Thành viên Chính phủ về tình hình sản xuất kinh doanh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
435-TTg.doc |