Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
| Số hiệu | 43/2001/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 02/10/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/10/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Xuân Khu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/11/2009 | |
Tóm tắt
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN được ban hành nhằm quy định tạm thời về việc xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho quy trình tuyển dụng công chức, đảm bảo tính công khai, công bằng và chất lượng trong việc lựa chọn nhân sự cho bộ máy nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho tất cả các công chức có nhu cầu xét tuyển vào cơ quan Bộ Công nghiệp. Đối tượng áp dụng bao gồm những người đã có ít nhất 5 năm công tác tại các cơ quan, đơn vị khác và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ cần thiết.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định cơ bản về điều kiện và nguyên tắc xét tuyển.
- Chương 2: Tổ chức xét tuyển - Quy định về quy trình tổ chức xét tuyển, từ sơ tuyển đến thông báo kết quả.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện - Đề cập đến trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quy chế.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các tiêu chí xét tuyển và quy trình tổ chức, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác tuyển dụng. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2001/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO CƠ QUAN BỘ CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 04/1999/TT-TCCP ngày 20 tháng 3 năm 1999 hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 95/1998/NĐ-CP; Quy chế về tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch công
chức ban hành kèm theo Quyết định số 466/1998-QĐ-TCCP-BCVC ngày 05 tháng 9 năm
1998 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng các Vụ và Chủ tịch Hội đồng thi tuyển công chức Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
QUY CHẾ TẠM THỜI
VỀ XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO CƠ QUAN BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2001/QĐ-BCN ngày 02 tháng 10 năm 2001
của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này được áp dụng cho việc xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Việc tổ chức xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhu cầu vị trí công tác và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển.
Điều 3. Việc xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng và chất lượng; mọi công dân có đủ điều kiện (quy định tại Điều 5 quy chế này) đều được dự xét tuyển.
Điều 4. Việc tổ chức xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp do Hội đồng thi tuyển công chức (HĐTTCC) Bộ Công nghiệp thực hiện.
Điều 5.
1- Những người dự xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp (gọi chung là thí sinh) phải có đủ các điều kiện sau:
a/ Là công chức đã có ít nhất 5 năm công tác liên tục tại những cơ quan, đơn vị ngoài cơ quan Bộ hoặc viên chức đã được biên chế trước khi ban hành Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp, tự nguyện làm đơn xin dự xét tuyển;
b/ Tuổi đời dưới 40 đối với nữ và dưới 45 đối với nam; tốt nghiệp đại học trở lên;
c/ Có lý lịch rõ ràng, có đủ các văn bằng chứng chỉ quy định phù hợp với tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức cần xét tuyển;
d/ Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ được giao;
e/ Không trong thời gian bị kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Hồ sơ cá nhân của thí sinh lập và nộp cho thư ký HĐTTCC Bộ Công nghiệp bao gồm:
a/ Đơn xin dự xét tuyển có ý kiến của cấp có thẩm quyền đồng ý cho chuyển công tác;
b/ Bản khai lý lịch do cơ quan đang trực tiếp quản lý xác nhận;
c/ Các bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu về tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức cần tuyển, có xác nhận của cơ quan (riêng bản sao Bằng đào tạo chuyên môn phải có công chứng);
d/ Phiếu khám sức khoẻ có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền (Bệnh viện cấp quận, huyện trở lên);
e/ Hai phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận; hai ảnh cỡ 4x6.
f/ Hồ sơ xin dự xét tuyển công chức của từng thí sinh đựng trong phong bì riêng nộp về Hội đồng xét tuyển công chức Bộ công nghiệp (nói tại điều 6 Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp);
Chương 2:
TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
Điều 6. Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhu cầu vị trí công tác và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với đơn vị có nhu cầu tuyển công chức tiến hành sơ tuyển các thí sinh có đơn xin dự xét tuyển; kết quả nhận xét, đánh giá đối với từng thí sinh gửi về thư ký HĐ tổng hợp trình Hội đồng thi tuyển công chức.
Điều 7. Định kỳ mỗi quý một lần, theo đề nghị của thư ký Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng triệu tập họp để xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ.
Điều 8. Việc xét tuyển công chức được tiến hành đối với từng thí sinh, đối chiếu hồ sơ của thí sinh với tiêu chuẩn ngạch công chức cần tuyển để lựa chọn. Nếu có nhiều thí sinh cùng đảm bảo các tiêu chuẩn Ngạch công chức của cùng một vị trí công tác thì ưu tiên lựa chọn theo thứ tự:
1/ Người có bằng cấp chuyên môn đào tạo cao hơn;
2/ Người có bằng tốt nghiệp về đào tạo chuyên môn đạt loại giỏi hơn;
3/ Người có trình độ ngoại ngữ cao hơn;
3/ Con cán bộ, công nhân viên đang công tác tại cơ quan;
4/ Người là thương binh, con liệt sĩ, con thương binh bậc 1/4, bậc 2/4;
5/ Người có thâm niên công tác lâu hơn.
Điều 9.
Trong thời hạn 10 ngày sau khi tổ chức xét tuyển, HĐTTCC phải báo cáo kết quả xét tuyển để Bộ xem xét quyết định; trong thời hạn 25 ngày sau khi xét tuyển HĐTTCC Bộ phải thông báo kết quả cho thí sinh.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
1/ Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ đăng ký số lượng công chức có nhu cầu cần xét tuyển với thư ký HĐ vào đầu quý để tổng hợp trình HĐTTCC tổ chức xét tuyển vào cuối quý.
2/ Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng các Vụ có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
3/ Trường hợp xét tuyển dụng công chức vào cơ quan Bộ không đúng quy trình, vi phạm các quy định của Quy chế này đều bị huỷ bỏ kết quả./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
..............., ngày........tháng........năm...........
ĐƠN XIN DỰ XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
Ngạch: Chuyên viên
Vị trí công tác:………………………………
Kính gửi: Hội đồng thi tuyển công chức Bộ Công nghiệp.
Tên tôi là: ………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………...
Trình độ chuyên môn đào tạo: …………….…………………...
Hiện nay đang công tác tại: …………………………………….
Thường trú tại: ………………………………………………….
Địa chỉ báo tin: …………………………………………………
Sau khi nghiên cứu điều kiện xét tuyển công chức, ngạch chuyên viên công tác tại cơ quan Bộ Công nghiệp; tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự xét tuyển.
Tôi tự nguyện làm đơn này và đề nghị Hội đồng thi chấp thuận cho phép tôi được tham dự xét ruyển. Nếu được chấp thuận, tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước, các nội quy, quy định của Hội đồng.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này: hồ sơ xin dự xét tuyển công chức gồm:
1. Bản khai lý lịch;
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
3. Bản sao văn bằng;
4. Bản sao hứng chỉ;
5. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
|
|
Kính đơn (Ghi rõ họ, tên và ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/10/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp | |
| 17/10/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp | |
| 05/11/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Quy chế tạm thời xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
43.2001.QD.BCN.doc |