Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam
| Số hiệu | 405-TM/XNK | Ngày ban hành | 13/04/1993 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1994 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11/1993; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Triết / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 238/TM-XNK Về việc ban hành Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu | Ngày hết hiệu lực | 01/04/1994 |
Tóm tắt
Quyết định 405-TM/XNK được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 13 tháng 4 năm 1993, nhằm mục tiêu công bố các danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày 1 tháng 3 năm 1994, trừ trường hợp có quy định khác từ Thủ tướng Chính phủ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa quản lý bằng hạn ngạch, hàng hóa chuyên dùng, và các mặt hàng do Nhà nước chỉ định doanh nghiệp làm đầu mối xuất khẩu, nhập khẩu. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu và các cơ quan chức năng liên quan.
Quyết định được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố các danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 2: Thời gian hiệu lực của các danh mục.
- Điều 3: Quy định về việc ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương cho các mặt hàng không thuộc danh mục.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
- Điều 5: Quy định thay thế các quyết định trước đó.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về các danh mục hàng hóa và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện xuất nhập khẩu. Quyết định này cũng thay thế Quyết định số 294-TMDL/XNK, đồng thời bãi bỏ các văn bản trái với nội dung của Quyết định này.
|
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 405-TM/XNK |
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI CÔNG BỐ CÁC DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU QUA CÁC CỬA KHẨU VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ các quy định trong Nghị
định số 114-HĐBT ngày 7-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý Nhà nước đối với
xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ các quy định trong Quyết định số 108-TTg ngày 22-3-1993 của Thủ tướng
Chính phủ về mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố các danh mục hàng hoá kèm theo Quyết định này áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam:
1. Danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
2. Danh mục các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch.
3. Danh mục các mặt hàng chuyên dùng do Bộ Thương mại phối hợp với các bộ chuyên ngành quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Danh mục các mặt hàng do Nhà nước chỉ định các doanh nghiệp làm đầu mối xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Danh mục các mặt hàng tạm ngừng cấp giấy phép nhập khẩu.
6. Danh mục các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu phải được Bộ Thương mại duyệt số lượng trước khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương.
7. Danh mục các mặt hàng được Phòng giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có giá trị trong 6 tháng.
Điều 2. Các danh mục nói ở Điều 1 trên đây có giá trị thi hành từ ngày ký đến ngày 1 tháng 3 năm 1994, trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ có quy định khác.
Điều 3. Đối với các mặt hàng không thuộc các danh mục từ 1 đến 6, các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp được chủ động ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp phạm vi kinh doanh quy định trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu. Các doanh nghiệp trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại các Phòng giấy phép xuất, nhập khẩu khu vực, không phải qua Bộ Thương mại. Các Phòng giấy phép xuất nhập khẩu không được tuỳ tiện giảm bớt số lượng hoặc không cấp giấy phép khi các hợp đồng này không vi phạm các quy định của Nhà nước và không trái với tập quán thương mại quốc tế.
Điều 4. Các Vụ chức năng của Bộ Thương mại, các Phòng giấy phép xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 294-TMDL/XNK ngày 9-4-1992 của Bộ Thương mại và Du lịch. Mọi văn bản trước đây của Bộ Thương mại và Du lịch trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
Lê Văn Triết (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
I. MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU:
1. Vũ khí, đạn dược và chất nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ và các loại văn hoá phẩm mà Nhà nước có yêu cầu bảo tồn, bảo tàng.
3. Các loại ma tuý, hoá chất độc.
4. Gỗ tròn, gỗ xẻ.
5. Song nguyên liệu.
6. Các loại động vật quý hiếm (theo danh mục quy định của Bộ Lâm nghiệp).
II. MẶT HÀNG CẤM NHẬP KHẨU:
1. Vũ khí, đạn dược, chất nổ dùng cho quốc phòng, quân trang, quân dụng.
2. Các loại ma tuý, hoá chất độc.
3. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
4. Thuốc lá điếu.
Ghi chú:
1. Bộ Văn hoá - Thông tin cùng Bộ Thương mại có văn bản hướng dẫn chi tiết về đồ cổ và văn hoá phẩm.
2. Bộ Công nghiệp nặng cùng Bộ Thương mại có văn bản hướng dẫn chi tiết về hoá chất độc.
3. Mục 1/4 và 1/5 xem thông tư của liên Bộ Thương mại - Lâm nghiệp - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước số 9-TTLB ngày 18 tháng 5 năm 1992.
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU QUẢN LÝ BẰNG HẠN NGẠCH
I. XUẤT KHẨU:
1. Gạo
2. Hàng may, hàng dệt vào thị trường chung châu emdashu (EC), Canađa
3. Sắn lát vào EC
II. NHẬP KHẨU:
1. Nguyên liệu, phụ liệu sản xuất thuốc lá điếu.
Ghi chú:
1. Mục I/1: Theo hạn ngạch do Thủ tướng Chính phủ quy định. Bộ Thương mại cùng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm chỉ định doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu làm đầu mối xuất khẩu và điều hành các doanh nghiệp thực hiện hạn ngạch.
2. Mục I/2: Theo hạn ngạch nước ngoài dành cho Việt Nam và thực hiện theo Thông tư liên Bộ Thương mại - Công nghiệp nhẹ số 1-TM/XNK ngày 4 tháng 3 năm 1993.
3. Mục I/3: Theo hạn ngạch nước ngoài dành cho Việt Nam. Bộ Thương mại cùng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đã phân bổ hết hạn ngạch cho các doanh nghiệp và đã chỉ định doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu làm đầu mối xuất khẩu. Các doanh nghiệp có hạn ngạch và các doanh nghiệp được chỉ định làm đầu mối phải gửi về Bộ Thương mại báo cáo tình hình thực hiện. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 4 năm 1993 các doanh nghiệp có hạn ngạch mà không có khả năng thực hiện, Bộ Thương mại sẽ thu hồi để cấp cho các doanh nghiệp khác có khả năng thực hiện.
4. Mục II/1: Chỉ phân bổ cho các doanh nghiệp có cơ sở sản xuất thuốc lá điếu.
5. Hàng may, hàng dệt, sắn lát bán vào thị trường khác (ngoài EC) thì được khuyến khích không cần có hạn ngạch.
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG CHUYÊN DÙNG CHO BỘ THƯƠNG MẠI PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ VIỆC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
I. XUẤT KHẨU:
1. Văn hoá phẩm
(Bộ Thương mại - Bộ Văn hoá - Thông tin)
II. NHẬP KHẨU:
1. Các loại máy phát vô tuyến, hữu tuyến
(Bộ Thương mại - Tổng cục bưu điện)
2. Văn hoá phẩm
(Bộ Thương mại - Bộ văn hoá - Thông tin)
3. Thuốc chữa bệnh cho người và dụng cụ y tế
(Bộ Thương mại - Bộ Y tế)
4. Giống động vật, thực vật, động vật sống, thực vật tươi sống và thuốc chữa bệnh cho động vật, thực vật. (Bộ Thương mại - Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm).
5. Việc nhập khẩu thiết bị toàn bộ, dây chuyền sản xuất bằng nguồn vốn ngân sách được thi hành theo Quyết định số 91-TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ: Phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật do cấp Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ quản duyệt và phải qua gọi chào hàng hoặc đấu thầu.
Ghi chú:
Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu trong danh mục này được quy định như sau:
1. Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp xin Bộ quản lý chuyên ngành duyệt: mặt hàng, số lượng từng mặt hàng.
2. Sau khi được Bộ quản lý chuyên ngành duyệt, doanh nghiệp đến thẳng Phòng giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại làm thủ tục xuất khẩu hoặc nhập khẩu, không phải qua Bộ Thương mại (Vụ Quản lý xuất nhập khẩu) như trước đây.
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG DO NHÀ NƯỚC CHỈ ĐỊNH CÁC DOANH NGHIỆP LÀM ĐẦU MỐI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
I. XUẤT KHẨU :
1. Dầu thô.
2. Gạo.
II. NHẬP KHẨU :
1. Xăng dầu (trừ dầu nhờn).
2. Phân bón : Uréa, DAP.
Ghi chú: Các doanh nghiệp được chỉ định làm đầu mối được xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng nêu trên theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số 405-TM/XNK ngày 13 tháng 4 năm 1993. Riêng, mặt hàng gạo theo ghi chú 1, Phụ lục số 2 của Quyết định đã dẫn trên; mặt hàng phân bón phải được Bộ Thương mại duyệt số lượng trước khi ký hợp đồng mua bán ngoại thương.
PHụ LụC Số 5
DANH MụC
CáC MặT HàNG TạM NGừNG CấP GIấY PHéP NHậP KHẩU.
1. Quần, áo cũ.
2. Tivi, radio, radio-cassette, cassette recorder: đã qua sử dụng.
3. Đường ăn (trừ đường thô Cu Ba nhập khẩu theo Hiệp định đổi gạo giữa hai Chính phủ).
PHỤ LỤC SỐ 6
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHẢI ĐƯỢC BỘ THƯƠNG MẠI DUYỆT SỐ LƯỢNG TRƯỚC KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG.
I. XUẤT KHẨU:
1. Gạo.
2. Sắn lát vào EC.
3. Hàng may, hàng dệt vào EC và Canađa.
II. NHẬP KHẨU :
1. Nguyên liệu, phụ liệu sản xuất thuốc lá điếu.
2. Phân bón.
3. Linh kiện (dạng CKD, IKD): Để lắp ráp ô-tô, xe 2 bánh gắn máy, tivi, radio, radio-cassette, cassette recorder.
Ghi chú: Mục II/3: Chỉ cho phép các doanh nghiệp có cơ sở lắp ráp đã được Bộ Thương mại và Bộ quản lý chuyên ngành xác nhận có đủ điều kiện lắp ráp.
PHỤ LỤC SỐ 7
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC PHÒNG GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
BỘ THƯƠNG MẠI CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ GIÁ TRỊ TRONG 6 THÁNG.
(Tức là không cần giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu từng chuyến theo từng lô
hàng).
I. XUẤT KHẨU:
1. Nghêu, sò lông, sò huyết, ốc gạo: sống và khô (riêng các loại ba ba, rùa, rắn, ếch, cua đinh, ... đang có tình trạng khai thác để xuất khẩu quá nhiều dẫn tới nguy cơ lạm sát, tuyệt chủng ảnh hưởng đến việc cân bằng sinh thái, môi trường nên việc xuất khẩu các loại này phải theo sự hướng dẫn cụ thể của Bộ Thuỷ sản).
2. Các loại rau, hoa, quả, củ.
3. Các loại bánh, mứt, kẹo, mỳ, miến.
4. Nước mắm, nước tương, các loại nước chấm khác.
5. Các loại trứng.
6. Cát, đá xây dựng, sỏi, vôi sống.
7. Mỹ phẩm và chất tẩy rửa.
8. Tóc rối, tóc giả.
9. Các loại văn phòng phẩm.
10. Hàng vàng mã.
11. Giấy vệ sinh.
12. Chiếu, thảm, mành bằng vật liệu thực vật.
13. Đũa tre, than tre, than gáo dừa.
14. Giầy, dép, ghệt, mũ, khăn, ô, dù, các loại gậy chống, cần câu.
15. Đồ gốm, sứ, gạch, ngói, thuỷ tinh.
16. Các loại đinh, ốc vít.
17. Dụng cụ cầm tay.
18. Các loại khoá, móc, chốt.
19. Nhạc cụ.
20. Đồ chơi, dụng cụ giải trí và thể dục, thể thao (trừ những loại làm bằng gỗ quý hiếm và pơ-mu).
21. Hàng mây, tre đan.
22. Sách, báo, tranh, ảnh, tem thư.
II. NHẬP KHẨU:
1. Sách, báo, tranh, ảnh, tem thư.
2. Hàng gia công.
Ghi chú:
- Tuỳ thực tế tình hình Bộ Thương mại bàn với các Bộ có liên quan để mở rộng thêm danh mục này nhằm tạo thuận tiện và khuyến khích xuất khẩu.
- Bộ Thương mại sẽ cụ thể hoá thủ tục này theo hướng có phiếu xuất khẩu, phiếu nhập khẩu cho từng mặt hàng thuộc phụ lục này có giá trị xuất khẩu, nhập khẩu trong 6 tháng, thay cho việc xin giấy phép từng chuyến, để các doanh nghiệp khi có hàng cần xuất khẩu, nhập khẩu thì đưa phiếu đến Hải quan làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và định kỳ 3 tháng một lần báo cáo về Bộ Thương mại (Vụ Quản lý xuất nhập khẩu) số lượng và kim ngạch đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 108-TTg mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch trong năm 1993
Nghị định 114-HĐBT về quản lý Nhà nước đối với xuất nhập khẩu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/04/1993 | Văn bản được ban hành | Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam | |
| 01/04/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam | |
| 01/04/1994 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 405-TM/XNK công bố các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu Việt Nam | |
| 01/04/1994 | Bị thay thế | Quyết định 238-TM/XNK Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
405-TM_XNK_38550.doc |