Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh
| Số hiệu | 382/QĐ-NH7 | Ngày ban hành | 28/12/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Châu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/10/1998 | |
Tóm tắt
Quyết định 382/QĐ-NH7 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 28 tháng 12 năm 1995, nhằm mục tiêu quy định về việc mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý ngoại hối và đảm bảo an ninh tài chính quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho cả người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất cảnh hoặc nhập cảnh vào Việt Nam. Cụ thể, người mang theo ngoại tệ có giá trị đến 7.000 USD sẽ không cần khai báo Hải quan, trong khi những trường hợp mang trên 7.000 USD phải thực hiện khai báo và có giấy phép từ Ngân hàng Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại được ủy quyền.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều khoản nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về giá trị ngoại tệ được mang theo mà không cần khai báo.
- Điều 2: Quy định về việc cần có giấy phép khi mang ngoại tệ vượt mức quy định.
- Điều 3: Thời điểm có hiệu lực và thay thế văn bản trước đó.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/1996 và thay thế Quyết định 257/QĐ-NH7 trước đó. Đáng chú ý, các quy định không áp dụng cho cư dân vùng biên giới thường xuyên qua lại cửa khẩu biên giới. Quyết định này thể hiện sự điều chỉnh linh hoạt trong quản lý ngoại tệ, phù hợp với tình hình thực tế của đất nước vào thời điểm đó.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 382/QĐ-NH7 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT VÀ SÉC DU LỊCH KHI XUẤT NHẬP CẢNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Điều lệ Quản lý ngoại hối ban hành kèm theo Nghị định 161/HĐBT ngày 18/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7307/KTTH ngày 21/12/1995 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh mức ngoài tệ tiền mặt được mang theo khi xuất cảnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Người Việt Nam, người nước ngoài khi xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam mang theo ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch (sau đây gọi chung là ngoại tệ) có giá trị đến 7.000 USD (bảy nghìn đô la Mỹ) thì không phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Trường hợp mang trên 7.000 USD phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
Điều 2. Người Việt Nam, người nước ngoài khi xuất cảnh mang theo ngoại tệ có giá trị trên 7.000 USD phải có giấy phép mang ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền, trừ những người đã mang ngoại tệ vào Việt Nam, nhưng chi tiêu không hết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/1996 và thay thế Quyết định 257/QĐ-NH7 ngày 21/10/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt khi xuất nhập cảnh.
Những quy định trong văn bản này không áp dụng đối với các cư dân vùng biên giới thường xuyên qua lại cửa khẩu biên giới.
Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Văn Châu (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/12/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh | |
| 01/01/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh | |
| 10/10/1998 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 382/QĐ-NH7 mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch khi xuất nhập cảnh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
382_QD-NH7_39387.doc |
