Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành
| Số hiệu | 38/2002/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 16/05/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/06/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 38/2002/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn vào ngày 16 tháng 5 năm 2002, nhằm mục tiêu thiết lập các tiêu chuẩn ngành cho phân hữu cơ vi sinh vật. Văn bản này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra cho hai loại phân hữu cơ vi sinh vật: 10TCN 525-2002 từ bã bùn mía và 10TCN 526-2002 từ rác thải sinh hoạt.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc áp dụng các tiêu chuẩn cho sản phẩm phân hữu cơ vi sinh vật, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất, đồng thời đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và môi trường. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất và sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về việc ban hành tiêu chuẩn, hiệu lực của quyết định và trách nhiệm thi hành. Các tiêu chuẩn 10TCN 525-2002 và 10TCN 526-2002 được nêu rõ với các yêu cầu kỹ thuật cụ thể như độ ẩm, pH, mật độ vi sinh vật, và hàm lượng các chất dinh dưỡng cần thiết.
Điểm mới trong quyết định này là việc quy định rõ ràng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho hai loại phân hữu cơ vi sinh vật, điều này góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2002/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành các tiêu chuẩn ngành sau:
- 10TCN 525-2002: Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
- 10TCN 526-2002: Phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt -Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 525-2002
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ BÃ BÙN MÍA
Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
HÀ NỘI - 2002
Tổ chức chịu trách nhiệm biên soạn tiêu chuẩn:
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Cơ quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn:
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ – CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Cơ quan ban hành tiêu chuẩn:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ BÃ BÙN MÍA
Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
10TCN 525-2002
Organic- Bio fertilizer from sugar
cane refuse - Technical parameters, testing method
Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002-QĐ-BNN-KHCN ngày 16
tháng 5 năm 2002
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phân hữu cơ vi sinh vật sản xuất chủ yếu từ bã bùn mía có bổ sung một số nguyên liệu hữu cơ khác, chứa các vi sinh vật hữu hiệu (cố định nitơ, phân giải hợp chất photpho khó tan) .
2. Thuật ngữ định nghĩa
Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía trong tiêu chuẩn này là sản phẩm được sản xuất chủ yếu từ bã bùn mía có bổ sung một số nguyên liệu hữu cơ khác, chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống và chất lượng nông sản.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
- TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất lượng đất - Xác định pH;
- 10TCN 216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng. Hiệu lực các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, chất lượng nông sản;
- TCVN số 6166-96 : Phân bón vi sinh vật cố định Nitơ;
- TCVN số 6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất Photpho khó tan;
- 10 TCN số 301-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
- 10 TCN số 302-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm;
- 10 TCN số 304-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số;
- 10 TCN số 307-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định photpho hữu hiệu;
- 10 TCN số 360-99 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
- 10 TCN số 366-99 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định cacbon tổng số;
Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Yêu cầu kỹ thuật
TÊN CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC |
|
1. Hiệu quả đối với cây trồng |
|
Tốt |
|
2. Độ chín (hoai) cần thiết |
|
Tốt |
|
3. Đường kính hạt không lớn hơn |
mm |
4-5 |
|
4. Độ ẩm không lớn hơn |
% |
35 |
|
5. pH |
|
6,0-8,0 |
|
6. Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã được tuyển chọn) không nhỏ hơn |
CFU/ g mẫu |
106
|
|
7. Hàm lượng cacbon tổng số không nhỏ hơn |
% |
13 |
|
8. Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
|
9. Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
|
10. Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
1,5 |
|
11. Thời hạn bảo quản không ít hơn |
tháng |
6 |
5. Phương pháp kiểm tra
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành theo 10 TCN 301-97.
5.2. Hiệu quả phân hữu cơ vi sinh vật bón cho cây trồng được xác định theo 10TCN 216-95.
5.3. Độ chín (hoai) của phân hữu cơ vi sinh từ bã bùn mía được xác định bằng phương pháp đo nhiệt độ của túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử
dụng nhiệt kế có mức đo nhiệt độ từ 0oC đến 100 0C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào trong túi (bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10kg. Sau 15 phút đọc nhiệt độ. Tiến hành theo dõi và ghi chép sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày đo 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín (hoai), khi nhiệt độ của túi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt thời gian theo dõi.
5.4. Kích thước hạt phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100g phân bón. Rây qua rây cỡ 4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn của phân bón được coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.
5.5. Độ ẩm của phân bón được xác định theo 10TCN 302-97.
5.6. pH được xác định theo TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)).
5.7. Hàm lượng hữu cơ tổng số được xác định theo 10TCN 366-99.
5.8. Mật độ vi sinh vật hữu ích được xác định theo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96.
5.9. Hàm lượng nitơ tổng số được xác định theo 10 TCN304-97. 10 TCN 525-2002
5.10. Hàm lượng lân hữu hiệu được xác định theo 10TCN 307-97.
5.11. Hàm lượng kali hữu hiệu được xác định theo 10TCN 360-99.
6. Bao bì, ghi nhãn
Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy định tại Thông tư 75/TT-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 526-2002
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
HÀ NỘI - 2002
Tổ chức chịu trách nhiệm biên soạn tiêu chuẩn:
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Cơ quan đề nghị ban hành tiêu chuẩn:
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ – CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Cơ quan ban hành tiêu chuẩn:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
10TCN 526-2002
Organic-Biofertilizer from housewast - Technical parameters and testing methods
Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 5 năm 2002
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phân hữu cơ vi sinh vật sản xuất từ rác thải sinh hoạt.
2. Thuật ngữ định nghĩa
Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt là sản phẩm được sản xuất từ rác thải sinh hoạt (trừ các chất rắn khó phân hủy như nilon, vữa, xỉ than...), chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống và chất lượng nông sản.
- 3. Tiêu chuẩn trích dẫn
- TCVN 4829-89: Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về các phương pháp phát hiện Salmonella;
- TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất lượng đất - Xác định pH;
- TCVN 5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983): Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phương pháp sau khi vô cơ hoá với pemanganat-pesunfat;
- 10TCN 216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng. Hiệu lực các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, chất lượng nông sản;
- TCVN 6166-96: Phân bón vi sinh vật cố định Nitơ;
- TCVN 6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất Photpho khó tan;
- 10 TCN 301-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
10 TCN 302-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm;
10 TCN 526-2002
- 10TCN 366-99 : Phân tích phân bón-Phương pháp xác định các bon tổng số;
- 10 TCN 304-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số;
- 10 TCN 307-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định photpho hữu hiệu;
- 10 TCN 360-99: Phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
- TCVN 6496-1999 : Chất lượng đất - Xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, niken và kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thuỷ - các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa;
Thông tư số 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
4. Yêu cầu kỹ thuật Tên chỉ tiêu |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC |
|
1. Hiệu quả đối với cây trồng |
|
Tốt |
|
2. Độ chín (hoai) cần thiết |
|
Tốt |
|
3. Đường kính hạt (không lớn hơn) |
mm |
4-5 |
|
4. Độ ẩm (không lớn hơn) |
% |
35 |
|
5. pH |
|
6,0-8,0 |
|
6. Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã được tuyển chọn) (không nhỏ hơn) |
CFU/ g mẫu |
106
|
|
7. Hàm lượng cacbon tổng số không nhỏ hơn |
% |
13 |
|
8. Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
|
9. Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
|
10. Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
1,5 |
|
11. Mật độ Salmonella trong 25 gram mẫu |
CFU |
0 |
|
12. Hàm lượng chì (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
250 |
|
13. Hàm lượng cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
2,5 |
|
14. Hàm lượng crom (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
200 |
|
15. Hàm lượng đồng (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
200 |
|
16. Hàm lượng niken (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
100 |
|
17. Hàm lượng kẽm (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
750 |
|
18. Hàm lượng thuỷ ngân (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
2 |
|
19. Thời hạn bảo quản không ít hơn |
tháng |
6 |
5. Phương pháp kiểm tra
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành theo 10 TCN 301-97.
5.2. Hiệu quả phân bón được xác định theo 10TCN 216-95.
5.3. Độ chín (hoai) của phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt được xác định bằng phương pháp đo nhiệt độ của túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử dụng nhiệt kế có mức đo nhiệt độ từ 0oC đến 1000C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào trong túi (bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10 kg. Sau 15 phút, đọc nhiệt độ. Tiến hành ghi chép và theo
10 TCN 526-2002
dõi sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày đo nhiệt độ 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín (hoai) khi nhiệt độ của túi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt thời gian theo dõi.
5.4. Kích thước hạt phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100 g phân bón. Rây qua rây cỡ 4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn của phân bón được coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.
5.5. Độ ẩm của phân bón được xác định theo 10TCN 302-97.
5.6. pH được xác định theo TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)).
5.7. Mật độ vi sinh vật hữu ích được xác định theo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96.
5.8. Hàm lượng cacbon tổng số được xác định theo 10TCN 366-99.
5.9. Hàm lượng nitơ tổng số được xác định theo 10TCN304-97.
5.10. Hàm lượng lân hữu hiệu được xác định theo 10TCN 307-97.
5.11. Hàm lượng kali hữu hiệu được xác định theo 10TCN 360-99.
5.12. Mật độ Salmonella được xác định theo TCVN 4829-89.
5.13. Hàm lượng cadimi, crom, đồng, chì, niken và kẽm được xác định theo TCVN 6496 - 99 (ISO 11047:1995).
5.14. Hàm lượng thuỷ ngân được xác định theo TCVN 5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983).
6. Bao bì, ghi nhãn
Phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/TT-BNN-KHCN của Bộ NN và PTNT ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/05/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành | |
| 01/06/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 38/2002/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
38.2002.QD.BNN.doc |