Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ
| Số hiệu | 358/TTg | Ngày ban hành | 29/05/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/05/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 1997 | Ngày đăng công báo | 31/07/1997 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 358-TTg được ban hành vào ngày 29 tháng 5 năm 1997 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu khuyến khích hoạt động khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ thông qua việc ưu đãi thuế cho các tổ chức và cá nhân tham gia. Quyết định này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có tàu thuyền thực tế hoạt động khai thác hải sản tại vùng biển xa bờ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về ưu đãi thuế, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi, và các cơ quan quản lý liên quan. Cụ thể, Điều 1 quy định về việc giảm 50% thuế tài nguyên và thuế doanh thu trong 3 năm đầu, miễn thuế lợi tức trong 3 năm đầu từ khi có lợi tức chịu thuế. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký và kê khai thuế. Điều 3 quy định về sự phối hợp giữa các bộ ngành trong việc quản lý và kiểm tra hoạt động khai thác hải sản.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế Quyết định số 400/TTg ngày 7 tháng 8 năm 1993. Đối với những tổ chức, cá nhân đang được hưởng ưu đãi theo Quyết định cũ, họ vẫn tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời gian quy định. Quyết định 358-TTg thể hiện nỗ lực của Chính phủ trong việc phát triển ngành khai thác hải sản, đồng thời đảm bảo quản lý chặt chẽ để tránh lợi dụng chính sách ưu đãi.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 358-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ƯU ĐÃI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN XA BỜ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành; Luật Khuyến khích đầu tư
trong nước;
Để khuyến khích việc khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, có tàu, thuyền thực tế hoạt động khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ được ưu đãi thuế như sau:
1. Được giảm 50% thuế tài nguyên và thuế doanh thu phải nộp trong 3 năm đầu kể từ ngày bắt đầu được cấp giấy phép khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ, được miễn nộp thuế lợi tức trong 3 năm đầu kể từ khi có lợi tức chịu thuế. Ngoài ưu đãi về thuế nêu trên; đối với các đối tượng thuộc diện áp dụng Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, được ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế doanh thu, thuế lợi tức theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
2. Khi đăng ký và được cấp giấy phép khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ; tổ chức, cá nhân chủ các tàu, thuyền đánh cá nộp lệ phí trước bạ 1% (một phần trăm) tính trên giá trị tài sản lúc trước bạ.
3. Các loại thuế và thu khác ngoài các loại thuế và lệ phí quy định tại khoản 1, 2 của Điều này phải thực hiện theo pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi về thuế và lệ phí quy định tại Quyết định này có trách nhiệm:
1. Đăng ký và được cơ quan quản lý Nhà nước về thuỷ sản cấp giấy phép khai thác hải sản tại vùng biển xa bờ;
2. Kê khai, đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở. Trường hợp được phép khai thác và di chuyển đến vùng biển xa bờ ngoài địa phương nơi đóng trụ sở thì còn phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương nơi đến khai thác.
Điều 3.
1. Bộ Tài chính, Bộ Thuỷ sản, Bộ Quốc phòng chỉ đạo các cơ quan trực thuộc (thuế, thuỷ sản, bộ đội biên phòng) phối hợp kiểm tra, quản lý chặt chẽ các tàu thuyền khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ, đảm bảo cho việc ưu đãi đúng đối tượng, tránh lợi dụng, tiêu cực và gây phiền hà đối với các đối tượng thuộc diện ưu đãi quy định tại Quyết định này;
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 400/TTg ngày 7 tháng 8 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu thuế khai thác, xuất khẩu hải sản ở vùng biển Trường Sa.
Tổ chức, cá nhân đang còn trong thời gian được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo Quyết định số 400/TTg ngày 7 tháng 8 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ, thì vẫn tiếp tục thực hiện cho đủ thời gian quy định của Quyết định này.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/05/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ | |
| 29/05/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 358-TTg ưu đãi hoạt động khai thác hải sản vùng biển xa bờ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
358.1997.QĐ.TTg.doc |