Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON
| Số hiệu | 352/CT | Ngày ban hành | 29/10/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/10/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 22/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 352-CT được ban hành vào ngày 29 tháng 10 năm 1991 bởi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, nhằm phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật cho Vườn Quốc gia YOKDON. Mục tiêu chính của quyết định này là xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và tổ chức quản lý cho vườn quốc gia, góp phần bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên tại khu vực Tây Nguyên.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc xác định chức năng, nhiệm vụ, phân khu chức năng, và các chương trình hoạt động của Vườn Quốc gia YOKDON. Đối tượng áp dụng là Bộ Lâm nghiệp, Giám đốc Vườn Quốc gia YOKDON, cùng các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương.
Quyết định này có cấu trúc chính bao gồm các nội dung nổi bật như:
- Phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật cho Vườn Quốc gia YOKDON.
- Xác định chức năng và nhiệm vụ của vườn, bao gồm bảo vệ cảnh quan, bảo tồn nguồn gen, và tổ chức nghiên cứu.
- Phân chia vườn thành ba khu chức năng: khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái, và khu chuyên dùng.
- Đề xuất các hạng mục đầu tư cơ bản và tổng mức vốn đầu tư cần thiết cho các chương trình hoạt động.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc xác định rõ ràng các khu chức năng và nhiệm vụ cụ thể của Vườn Quốc gia YOKDON, cũng như lộ trình thực hiện các hạng mục đầu tư trong thời gian từ 1992 đến 2000. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 352-CT |
Hà Nội , ngày 29 tháng 10 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT VƯỜN QUỐC GIA YOKDON
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Xét Luận chứng kinh tế kỹ thuật Vườn quốc gia YOKDON theo tờ trình số 232-LSCNR ngày 9 tháng 2 năm 1991 của Bộ Lâm nghiệp;
Căn cứ đề nghị của Uỷ ban kế hoạch Nhà nước (văn bản số 1031-UB/XD/NLN ngày 11 tháng 10 năm 1991) về việc phê duyệt Luận chứng kinh tế kỹ thuật Vườn quốc gia này.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
- Phê duyệt Luận chứng kinh tế kỹ thuật Vườn quốc gia YOKDON theo những nội dung và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu dưới đây:
1. Tên công trình: Vườn quốc gia YOKDON.
- Chủ quản đầu tư: Bộ Lâm nghiệp.
- Chủ đầu tư: Giám đốc Vườn quốc gia YOKDON.
2. Địa điểm và phạm vi quản lý:
Vườn quốc gia YOKDON nằm trong địa phận hành chính xã Krông Na, huyện Easúp, tỉnh Đắk lắk.
- Toạ độ địa lý: từ 12 độ 45 phút 37 giây đến 13 độ 00 phút 53 giây vĩ độ Bắc.
107 độ 29 phút 36 giây đến 107 độ 49 phút 49 giây kinh độ Đông.
- Ranh giới của vườn:
+ Phía Bắc và phía Đông giáp bờ Bắc sông Srê-pôk (Dak Krông).
+ Phía Tây là đường biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia có suối Đâkdăm làm ranh giới.
+ Phía nam là ranh giới của 2 huyện Chưjut và Easúp. Tổng diện tích tự nhiên của vườn: 58.200 hécta.
3. Chức năng nhiệm vụ của vườn:
- Bảo vệ cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên của vườn.
- Bảo tồn nguồn gen và phục hồi các loài động, thực vật rừng quý hiếm trong vườn.
- Tổ chức nghiên cứu, dịch vụ nghiên cứu về các quy luật sinh tồn của các hệ sinh thái động, thực vật rừng vùng Tây Nguyên.
- Tiến hành các dịch vụ tham quan du lịch, giáo dục bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với chính quyền địa phương xác định và tổ chức ổn định đời sống dân cư trong vùng.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
4. Phân khu chức năng:
Vườn quốc gia YOKDON được chia thành 3 khu chức năng:
- Khu bảo vệ nghiêm nghặt: có chức năng chủ yếu là bảo vệ nguyên vẹn toàn bộ cảnh quan, các loại rừng, trảng cỏ, suối nước, hồ nước... tạo môi trường sống ổn định cho các loại động, thực vật rừng. Tổng diện tích tự nhiên là 31.000 hécta gồm toàn bộ khu rừng tả ngạn suối Dăkken đến đường biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia (gồm cả hai ngọn núi YOKDON và YOKDA)
- Khu phục hồi sinh thái: có chức năng xúc tiến phục hồi sinh thái chủ yếu bằng các biện pháp tự nhiên. Tổng diện tích tự nhiên là: 23.900 hécta, gồm toàn bộ khu vực từ hữu ngạn suối Dắkkên đến tả ngạn suối DAKKAN về phía Bắc và đến giáp đường 6B về phía Nam.
- Khu chuyên dùng: có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục. Diện tích tự nhiên là 3.100 hécta nằm trong khu vực từ tả ngạn sông Srê-pok đến hữu ngạn suối Đăkran.
5. Tổ chức quản lý:
Vườn quốc gia YOKDON là đơn vị trực thuộc Bộ Lâm nghiệp, đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Giám đốc vườn. Bộ máy tổ chức quản lý của vườn giúp Giám đốc thực hiện tốt ba chương trình hoạt động của vườn.
- Chương trình bảo vệ vườn.
- Chương trình nghiên cứu và dịch vụ nghiên cứu khoa học.
- Chương trình tham quan du lịch và tuyên truyền giáo dục môi trường.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và chương trình hoạt động của vườn, Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp quyết định tổ chức bộ máy và biên chế quản lý vườn.
6. Đầu tư cơ bản:
a) Phục vụ chương trình bảo vệ:
- Xác định đường ranh giới và hệ thống cọc mốc.
- Xây dựng 6 trạm kiểm soát và 2 trạm phòng, chống cháy.
- Cải tạo đường 6B (đoạn qua vườn quốc gia dài 30 km).
- Xây dựng hệ thống đường tuần tra (đường xe thô sơ, súc vật đi); xây dựng bến thuyền.
- Phục hồi rừng và cải tạo đồng cỏ trong khu phục hồi.
- Nạo vét lòng hồ, đắp đập giữ nước và xây dựng các máng ăn, máng uống bổ sung cho động vật rừng.
b) Phục vụ chương trình nghiên cứu:
- Khu nuôi động vật rừng tập trung bán tự nhiên: 10 hécta.
- Chuồng chim, thú... 240 m2.
- Cơ sở chế biến thức ăn bổ sung cho động vật rừng.
- Vườn thực vật 45 hécta.
- Vườn ươm 1 hécta.
- Nhà kính thí nghiệm, nhà kho 140 m2.
- 5 trạm quan sát.
- Trạm khí tượng.
- Phòng họp, thư viện, phòng trưng bày mẫu tiêu bản: 250 m2.
- Nhà nghỉ 100 m2.
c) Phục vụ chương trình tuyên truyền giáo dục và tham quan du lịch:
- Nhà sàn giới thiệu tập quán sinh hoạt các dân tộc.
- Cải tạo các điểm tham quan, các bến tắm.
- Vườn trưng bày thú.
- Các phương tiện phục vụ tham quan trong nội bộ vườn.
d) Đầu tư cho quản lý hành chính:
- Nhà quản lý 100 m2.
- Các công trình phụ trợ 120 m2.
- Nhà ở cán bộ, công nhân viên:300 m2.
7. Vốn đầu tư:
- Tổng mức vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách và vốn viện trợ quốc tế: 4.500 (bốn nghìn năm trăm) triệu đồng.
Trong đó:
- Xây lắp 2.650 triệu đồng.
- Thiết bị 1.600 triệu đồng.
- Kiến thiết cơ bản khác 250 triệu đồng.
- Vốn đầu tư phục vụ chương trình tham quan du lịch lập dự án riêng để vay vốn ngân hàng đầu tư phát triển.
- Vốn phục vụ cho các đề tài nghiên cứu và quản lý vườn. Bộ Lâm nghiệp làm việc với các cơ quan liên quan để xác định và sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp, nghiên cứu khoa học theo kế hoạch hàng năm.
8. Tổ chức thực hiện:
a) Bộ Lâm nghiệp và Giám đốc vườn quốc gia YOKDON chịu trách nhiệm:
- Tổ chức chỉ đạo thiết kế thi công công trình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và hoàn thành xây dựng các hạng mục chủ yếu về bảo vệ rừng trong 5 năm (1992-1996) và toàn bộ công trình trong 9 năm (1992-2000).
- Phối hợp với tỉnh Đăklăk xác định ngay ranh giới vườn và ranh giới vùng đệm.
b) Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đăklăk chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo các địa phương, các ngành có liên quan trong tỉnh phối hợp với Bộ Lâm nghiệp và Giám đốc vườn thực hiện việc xác định ngay ranh giới vườn và ranh giới vùng đệm.
- Tuyên truyền giáo dục nhân dân trong vùng tích cực tham gia bảo vệ và xây dựng vườn.
Điều 2.
- Bộ trưởng các Bộ: Lâm nghiệp, Tài chính, Xây dựng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Khoa học Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng đầu tư phát triển, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đăklăk và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này theo chức năng và quyền hạn được giao.
|
|
Phan Văn Khải (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/10/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON | |
| 29/10/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 352-CT phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật vườn Quốc gia YOKDON |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
352-CT_38208.doc |
