Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT
| Số hiệu | 34/2001/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 11/06/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/06/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tuấn Nhạ / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 34/2001/QĐ-BKHCNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2001 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5năm 2001-2005: "Điều tra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệ biển"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa họcvà Công nghệ chủ yếu và Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọngđiểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số: 24/2001/QĐ-BKHCNMT về việc phê duyệt mụctiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấpNhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005*:** "Điều tra cơ bản và nghiêncứu ứng dụng công nghệ biển";*
Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học xã hội vàtự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Phê duyệt Danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình Khoa học vàCông nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Điềutra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệ biển", Mã số: KC.09(Phụ lục kèm theo).
Điều 2: CácÔng, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học xã hội và tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kếhoạch, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Danh mục các Đề tài để tuyển chọn đợt 1
thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấpnhà nước giai đoạn 2001-2005
"Điều tra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệbiển", Mã số: KC.09
(Kèm theo Quyết định số: 34/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11tháng 6 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
| TT | Tên đề tài | Mục tiêu | Dự kiến sản phẩm |
|---|---|---|---|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
| 1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu biển Quốc gia. | Có được hệ thống cơ sở dữ liệu biển Quốc gia đầy đủ, thống nhất, có độ chính xác cao, phục vụ cho yêu cầu sử dụng của các ngành kinh tế, an ninh - quốc phòng. | - Hệ thống cơ sở dữ liệu biển Việt Nam về các điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội. |
| 2 | Xây dựng tập bản đồ những đặc trưng cơ bản về điều kiện tự nhiên và môi trường vùng biển Việt Nam và kế cận. | Có được tập bản đồ về những đặc trưng cơ bản về điều kiện tự nhiên và môi trường ở những tỷ lệ thống nhất và lớn nhất có thể đạt được đến nay trên phạm vi toàn vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam, phản ánh đầy đủ kết quả điều tra hiện có và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật có thể xuất bản phục vụ cho các hoạt động kinh tế, quốc phòng và quản lý biển. | Tập bản đồ gồm 4 nhóm: - Nhóm bản đồ địa chất và địa vật lý, tỷ lệ: 1: 1 000 000. - Nhóm bản đồ về khí tượng, khí hậu, tỷ lệ: 1: 2 000 000. - Nhóm bản đồ thuỷ văn và nhiệt động học, tỷ lệ: 1: 4 000 000. - Nhóm bản đồ về sinh thái môi trường, tỷ lệ: 1: 4 000 000. - Bản thuyết minh kèm theo các bản đồ. |
| 3 | Xây dựng mô hình dự báo cá khai thác và các cấu trúc hải dương có liên quan phục vụ đánh bắt xa bờ ở vùng biển Việt Nam. | - Có được một mô hình dự báo đàn cá kinh tế khai thác dựa trên mối quan hệ dự báo cấu trúc nhiệt động lực học hải dương vùng biển nghiên cứu. - Có được một cơ sở dữ liệu hải dương học nghề cá vùng biển Việt Nam bao gồm các số liệu thống kê nghề cá, các số liệu đánh cá thăm dò, cấu trúc nhiệt muối, khối nước, cấu trúc dòng chảy và các đặc trưng hải dương học có liên quan khác. | - Cơ sở dữ liệu hải dương học nghề cá vùng biển nghiên cứu. - Mô hình dự báo đàn cá kinh tế (cá ngừ, cá nục) dựa trên mối quan hệ dự báo cấu trúc nhiệt động lực học hải dương vùng biển nghiên cứu. - Các bản đồ dự báo phân bố năng suất khai thác theo các loại nghề. |
| 4 | Xây dựng mô hình dự báo các trường khí tượng, thuỷ văn vùng Biển Đông. | - Có được các trường dự báo theo các thời hạn khác nhau. - Có được hệ thống thông tin tư liệu về trường áp, gió, nhiệt - ẩm, sóng, thuỷ triều, dòng chảy làm cơ sở cho việc nghiên cứu khoa học và áp dụng trong phát triển kinh tế biển. | - Các mô hình dự báo các trường áp, gió, nhiệt - ẩm, sóng, thuỷ triều, dòng chảy đã được kiểm nghiệm thực tế. - Hệ thống thông tin tư liệu, kèm theo các bản đồ liên quan. |
| 5 | Dự báo hiện tượng xói lở, bồi tụ bờ biển, cửa sông và các giải pháp phòng tránh. | - Đề xuất mô hình và dự báo quá trình xói lở, bồi tụ toàn dải ven biển và cửa sông ở quy mô vừa (mùa và năm). - Đề xuất các giải pháp kỹ thuật phòng tránh xói lở, bồi tụ và bảo vệ các công trình ven biển, cửa sông. | - Quy trình công nghệ dự báo quá trình bồi tụ, xói lở cho các vùng biển cụ thể. - Báo cáo hiện trạng, nguyên nhân, cơ chế, xu thế xói lở, bồi tụ và các giải pháp phòng tránh; các giải pháp kỹ thuật bảo vệ các công trình ven biển, cửa sông ở một số khu vực trọng điểm. |
| 6 | Nghiên cứu cấu trúc địa chất và địa động lực làm cơ sở đánh giá tiềm năng dầu khí ở các vùng biển sâu và xa bờ của Việt Nam. | Làm sáng tỏ đặc điểm cấu trúc địa chất và địa động lực của những vùng biển sâu và xa bờ để đánh gía về điều kiện và khả năng hình thành và tích tụ các mỏ dầu khí, định hướng cho công tác thăm dò tìm kiếm xác định trữ lượng dầu khí tại các vùng nói trên. | - Các bản đồ cấu tạo trầm tích Kainozoi. - Các bản đồ, sơ đồ cấu trúc các tầng sâu. - Các sơ đồ kiến tạo và địa động lực. - Các bản đồ, sơ đồ cổ địa lý. - Các mặt cắt cấu trúc tổng hợp đặc trưng và các cột địa tầng dự báo. - Các bản đồ, sơ đồ đánh giá tiềm năng dầu khí. - Bản thuyết minh kèm theo các bản đồ, sơ đồ. |
| 7 | Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái san hô, cỏ biển và khắc phục ô nhiễm môi trường biển tự sinh. | - Xác định được các chỉ tiêu sinh thái giới hạn (Criteria) sinh vật chủ yếu, tiêu biểu trong điều kiện môi trường sinh thái biển Việt Nam. - Xây dựng quy trình công nghệ đánh giá, dự báo môi trường phục vụ nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển ven bờ. - Xác định nguyên nhân quy luật diễn biến ô nhiễm môi trường biển và sự suy thoái các hệ sinh thái san hô, cỏ biển. - Đề xuất các giải pháp kỹ thuật khả thi bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, các giải pháp khắc phục ô nhiễm môi trường biển tự sinh. | - Các chỉ tiêu sinh thái giới hạn của một số nhóm sinh vật biển chủ yếu. - Quy trình công nghệ đánh giá nhanh và dự báo tình trạng ô nhiễm biển ven bờ. - Bổ sung, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu môi trường nuôi trồng, du lịch biển Quốc gia. - Báo cáo khoa học về nguyên nhân, diễn biến tình trạng suy thoái các hệ sinh thái san hô, cỏ biển. - Các giải pháp kỹ thuật hữu hiệu phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, khắc phục ô nhiễm môi trường biển. - Luận chứng kinh tế - khoa học - kỹ thuật cho việc thực thi các giải pháp trên cho một khu vực thí điểm lựa chọn. |
| 8 | Nghiên cứu đặc điểm địa chất công trình của nền san hô ở một số vùng biển trọng điểm và các giải pháp thích hợp cho xây dựng các công trình biển phục vụ phát triển kinh tế và quốc phòng. | - Xác định đặc điểm địa chất công trình của nền san hô ở một số vùng biển trọng điểm. - Đề xuất các giải pháp thích hợp cho xây dựng các công trình trên nền san hô. | - Sơ đồ phân bố san hô ở các vùng biển trọng điểm, đặc biệt là quần đảo Trường Sa và các đảo đặc trưng. - Bản đồ địa mạo, địa chất của nền san hô. - Bản đồ địa chất công trình nền san hô. - Các biểu bảng, các tài liệu về tính chất cơ lý và các đặc điểm khác của san hô. - Các giải pháp thích hợp xây dựng công trình trên nền san hô. |
| 9 | Nghiên cứu đặc điểm địa chất - địa chất công trình vùng Đông Nam thềm lục địa Việt Nam, phục vụ chiến lược phát triển kinh tế và xây dựng công trình biển. | Xác định đặc điểm địa chất - địa chất công trình vùng Đông Nam thềm lục địa Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế và xây dựng các công trình biển. | - Các bản đồ tỷ lệ 1:250 000: - Các bản đồ địa hình, địa mạo; - Các bản đồ địa chất Đệ tứ; - Các bản đồ tướng đá, môi trường trầm tích; - Bản đồ địa chất công trình. - Bản thuyết minh kèm theo các bản đồ. - Bản phân loại địa chất công trình, chỉ tiêu cơ lý đá. - Cơ sở dữ liệu về địa chất, địa chất công trình vùng nghiên cứu. |
| 10 | Cơ sở khoa học, pháp lý cho việc xác định biên giới và ranh giới biển của Việt Nam ở vùng biển Tây Nam. | - Có được những cơ sở khoa học về tự nhiên, lịch sử và pháp lý phục vụ cho việc xác định biên giới và ranh giới biển của Việt Nam ở vùng biển Tây Nam. - Đề xuất một số giải pháp, phương pháp phân định biên giới và ranh giới biển Việt Nam và các nước láng giềng ở vùng biển Tây Nam. | - Hệ thống tư liệu khoa học về tự nhiên, lịch sử, pháp lý và tập quán thực thi chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia của các quốc gia trên vùng biển Tây Nam. - Cơ sở khoa học, pháp lý cho các phương án phân định biên giới và ranh giới biển Việt Nam trên vùng biển Tây Nam. - Các phương án phân định ranh giới, biên giới Tây Nam. |
| 11 | Các vấn đề khoa học, pháp lý trong việc bảo vệ chủ quyền và quản lý biển của Việt Nam để thực thi Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982. | - Có được những cơ sở khoa học, pháp lý và đánh giá hiện trạng công tác bảo vệ chủ quyền và quản lý biển của nước ta trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982. - Có được bộ hồ sơ đầy đủ về việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 của các ngành liên quan tới biển. - Giải pháp tăng cường bảo vệ chủ quyền, quyền lợi quốc gia và quản lý biển nước ta phù hợp với công ước. | - Các báo cáo khoa học thực hiện Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 của các ngành liên quan đến biển. - Các biện pháp thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982. - Giải pháp nâng cao năng lực quản lý biển, bảo đảm phát triển kinh tế biển, bảo vệ chủ quyền, quyền lợi quốc gia theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982. |
| 12 | Cơ sở khoa học cho việc phát triển kinh tế - xã hội dải ven biển Việt Nam, đề xuất mô hình phát triển cho một số khu vực trọng điểm. | - Có được cơ sở dữ liệu đầy đủ, hệ thống, có độ tin cậy cao về tài nguyên, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường dải ven biển Việt Nam. - Có được một số mô hình phát triển kinh tế - xã hội thử nghiệm trên dải ven biển Việt Nam. | - Cơ sở dữ liệu đầy đủ, hệ thống, có độ tin cậy cao về tài nguyên, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường dải ven biển Việt Nam. - Luận chứng khoa học lựa chọn các mô hình phát triển kinh tế - xã hội cho một số khu vực ven biển ưu tiên. |
| 13 | Luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế - sinh thái trên một số đảo, cụm đảo lựa chọn thuộc vùng biển Việt Nam. | - Có được cơ sở dữ liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trường của hệ thống các đảo, cụm đảo lựa chọn. - Có được các mô hình kinh tế - sinh thái trên các đảo, cụm đảo nhằm phục vụ phát triển bền vững và bảo vệ chủ quyền, lợi ích quốc gia trên biển. | - Cơ sở dữ liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trường của các đảo, cụm đảo lựa chọn. - Luận chứng khoa học cho các mô hình kinh tế - sinh thái ở các đảo, cụm đảo. |
| 14 | Cơ sở khoa học cho việc xây dựng và khai thác công trình biển di động trên vùng biển Việt Nam. | - Lựa chọn phương án công trình biển di động thích hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện biển Việt Nam. - Xác định cơ sở khoa học cho việc xây dựng và khai thác các loại công trình biển di động trên biển Việt Nam, đặc biệt cho các vùng nước sâu. | - Đề xuất các phương án công trình biển di động. - Báo cáo cơ sở khoa học cho việc thiết kế, thi công và khai thác các công trình biển di động trên vùng biển Việt Nam, đặc biệt là ở một số vùng nước sâu đặc trưng. - Thiết kế xây dựng thử nghiệm một loại công trình biển di động (bao gồm cả phần thử nghiệm mô hình trong bể tạo sóng). |
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Chu Tuấn Nhạ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/06/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT | |
| 26/06/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 34/2001/QĐ-BKHCNMT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
34.2001.QD.BKHCNMT.doc | |
|
|
Phu luc.doc |